1c. Listening - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Listen and complete the sentence (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS in each gap. 2. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Listen and complete the sentence (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS in each gap.

(Lắng nghe và hoàn thành các câu (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ vào mỗi chỗ trống.)

1. Oliver went on a safari trip in the Masai Mara National Reserve, an area in the _______________ part of Kenya.

2.  Oliver and his friends arrived in the area by _______________.

3. They were all staying in traditional _______________

4 Everyone got up before _______________ to start their adventure.

5. That eveing, they ate _______________ from the local river. 

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Hi there, I'm Oliver Wood and I'm going to tell you a little bit about an amazing safari experience I recently had while I was visiting the Masai Mara National Reserve. The area is located in the southwest part of Kenya, a large country in East Africa. The region is over 1,510 square kilometers in size and it has some of the most amazing scenery you can see anywhere in the world. My friends and I arrived there late one afternoon after we had taken a plane from Nairobi, the capital city of Kenya. Our guide picked us up and then took us to the beautiful traditional tents where we were staying. We were so excited that we barely slept that night and the next morning we all got up before daylight to begin our adventure. Our guide took us out in a jeep and explained about the amazing wildlife in the area. We saw some incredible animals like giraffes, monkeys and even some lions. That evening we went back to our cozy accommodation and ate some delicious grilled fish that had come from the river nearby. Then, as the sun was setting, the best thing happened. We spotted a family of wild elephants walking together across the horizon and they were holding each other's tails in their trunks. It was the most beautiful thing I've ever seen and I'll never forget it.

Tạm dịch:

Xin chào, mình là Oliver Wood và mình sẽ kể các cậu nghe một chút về trải nghiệm đi dã ngoại tuyệt vời của mình gần đây khi mình ghé qua Khu bảo tồn Quốc gia Masai Mara. Khu vực này nằm ở phía Đông Nam của Kenya, một đất nước lớn ở Châu Phi. Vùng này có diện tích hơn 1510 ki-lô-mét vuông và nó có một vài cảnh quan trong những cảnh quan tuyệt vời mà bạn có thể nhìn thấy ở bất cứ đâu trên thế giới. Mình và bạn của mình đã đến đấy lúc chiều muộn sau khi tụi mình đã đi máy bay từ Nairobi, thủ đô của Kenya. Hướng dẫn viên đã đón tụi mình và đưa tụi mình đến những túp lều truyền thống rất đẹp, nơi mà tụi mình sẽ ở lại. Tụi mình phấn khích đến nỗi khó mà ngủ nổi và đều dậy trước bình minh vào sáng hôm sau để bắt đầu chuyến phiêu lưu. Hướng dẫn viên chở tụi mình đi trên một chiếc xe jeep và giải thích về cuộc sống hoang dã đáng kinh ngạc nơi đây. Tụi mình đã được nhìn thấy những con vật kì lạ như hươu cao cổ, khỉ và cả một vài con sư tử nữa. Tối hôm đó, tụi mình quay lại chỗ ở ấm cúng và ăn cá nướng đến từ con sông gần đó, và khi mặt trời đang lặn, điều tuyệt vời nhất đã xảy ra. Bọn mình đã thấy một đàn voi hoang dã đang đi dọc theo đường chân trời và chúng đang nối đuôi nhau bằng những chiếc vòi của chúng. Đó là điều đẹp nhất mình từng thấy và mình sẽ không bao giờ quên nó.

Lời giải chi tiết:

1. Oliver went on a safari trip in the Masai Mara National Reserve, an area in the southwest part of Kenya.

(Oliver đi dã ngoại ở Khu bảo tồn Quốc gia Masai Mara, một khu vực vùng đông nam Kenya.)

Thông tin: Hi there, I'm Oliver Wood and I'm going to tell you a little bit about an amazing safari experience I recently had while I was visiting the Masai Mara National Reserve. The area is located in the southwest part of Kenya, a large country in East Africa.

(Xin chào, mình là Oliver Wood và mình sẽ kể các cậu nghe một chút về trải nghiệm đi dã ngoại tuyệt vời của mình gần đây khi mình ghé qua Khu bảo tồn Quốc gia Masai Mara. Khu vực này nằm ở phía Đông Nam của Kenya, một đất nước lớn ở Châu Phi.)

2. Oliver and his friends arrived in the area by plane.

(Oliver và bạn của anh ta đến đây bằng máy bay.)

Thông tin: My friends and I arrived there late one afternoon after we had taken a plane from Nairobi, the capital city of Kenya.

(Mình và bạn của mình đã đến đấy lúc chiều muộn sau khi tụi mình đã đi máy bay từ Nairobi, thủ đô của Kenya.)

3. They were all staying in traditional tents.

(Họ đều ở trong những túp lều truyền thống.)

Thông tin: Our guide picked us up and then took us to the beautiful traditional tents where we were staying.

Hướng dẫn viên đã đón tụi mình và đưa tụi mình đến những túp lều truyền thống rất đẹp, nơi mà tụi mình sẽ ở lại.

4. Everyone got up before daylight to start their adventure.

(Mọi người thức dậy trước bình minh để bắt đầu hành trình của họ.)

Thông tin: We were so excited that we barely slept that night and the next morning we all got up before daylight to begin our adventure.

(Tụi mình phấn khích đến nỗi khó mà ngủ nổi và đều dậy trước bình minh vào sáng hôm sau để bắt đầu chuyến phiêu lưu.)

5. That eveing, they ate grilled fish from the local river.

(Tối đó, họ ăn cá nướng từ dòng sông địa phương.)

Thông tin: That evening we went back to our cozy accommodation and ate some delicious grilled fish that had come from the river nearby.

(Tối hôm đó, tụi mình quay lại chỗ ở ấm cúng và ăn cá nướng đến từ con sông gần đó, và khi mặt trời đang lặn, điều tuyệt vời nhất đã xảy ra.)

Bài 2

2. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

(Lắng nghe một đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

1. When Jen swam with dolphins at first, she felt _____.

A. exhausted               B. nervous                   C. excited                    D. relaxed

2. Jen didn't go trekking because _____.

A. she doesn't enjoy that activity                    B. she didn't have time to plan a trek

C. the weather was bad                                   D. she wanted to explore the capital instead

3. In Wellington, Jen didn't _____.

A. see the sights                                              B. try local dishes      

C. go souvenir shopping                                 D. visit museums

4. By the end of her trip, Jen was _____.

A. upset that she had to leave                                     B. bored of being in New Zealand

C. proud that she had travelled alone             D. pleased that she could finally relax

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Sam: Hey Jen, how are you?

Jen: Hi Sam, I'm good. I've just come back from a trip to New Zealand. I did lots of interesting activities.

Sam: Like what?

Jen: Well, I went swimming with dolphins. It was an exciting experience, but I was a bit nervous at the beginning because I had never been so close to a dolphin before. Thankfully, in the end, it didn't take long for me to relax. I was pretty exhausted by the end though.

Sam: Sounds great. Did you manage to do any trekking?

Jen: Unfortunately no. I had made a plan to go to the mountains on my last weekend there because I love hiking. But then a storm hit and I had to cancel it. In the end, I spent that weekend exploring the capital city, Wellington.

Sam: How was that?

Jen: It was fun. I saw sites, tried some local food and of course, I bought some souvenirs. I didn't visit any museums though. That's not my thing.

Sam: Oh, well, I'm glad you enjoyed your time in the city. So were you upset to be leaving New Zealand then?

Jen: Not really, of course I love being in New Zealand and I could never get bored there. But I was looking forward to getting home and telling my parents about my trip. They were so proud that I had the courage to travel by myself. Plus, after two weeks of non-stop adventures, I had basically run out of energy. So I was just relieved to get some rest for a while.

Sam: I can imagine.

Tạm dịch:

Sam: Chào Jen, cậu khoẻ không?

Jen: Chào Sam, mình ổn. Mình vừa trở về từ chuyến đi đến New Zealand. Mình đã có rất nhiều các hoạt động thú vị.

Sam: Như là?

Jen: Chà, mình đã đi bơi với cá heo đó. Đó là một trải nghiệm phấn khích, nhưng mình có chút lo lắng ban đầu tại vì mình chưa đến gần cá heo bao giờ. May thay, cũng không mất quá lâu để mình có thể cảm thấy thư giãn. Nhưng mình khá mệt mỏi lúc kết thúc.

Sam: Nghe hay đấy. Thế cậu có đi leo núi được không?

Jen: Không may thay là không. Mình đã lên kế hoạch lên núi vào cuối tuần trước ở đó vì mình yêu thích đi bộ leo núi. Nhưng sau đó trời có bão nên mình phải huỷ nó. Cuối cùng thì mình dành cuối tuần để khám phá thủ đô Wellington.

Sam: Nó như thế nào?

Jen: Thật vui, mình đã đi xem các địa điểm nổi tiếng, thử các món ăn địa phương và tất nhiên là mình cũng có mua đồ lưu niệm nữa. Mình không có ghé qua bảo tàng vì đó không phải thứ mình thích.

Sam: Ồ, chà, mình vui vì cậu đã có khoảng thời gian tận hưởng trên thành phố. Vậy lúc rời New Zealand cậu có buồn không?

Jen: Không hẳn, tất nhiên là mình thích ở New Zealand và mình có thể không bao giờ chán khi ở đó. Nhưng mình đang mong về nhà và kể cho bố mẹ nghe về chuyến đi của mình. Họ rất tự hào vì mình đã can đảm đi một mình. Thêm vào đó, sau hai tuần đi phiêu lưu không nghỉ, cơ bản là mình đã hết năng lượng rồi. Nên mình cũng thấy nhẹ nhõm để có chút thời gian nghỉ ngơi sau một khoảng thời gian đi du lịch.

Sam: Mình có thể tưởng tượng ra điều đó.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. D

4. D

1. B

1. Khi mà Jen lần đầu bơi với những chú cá heo, cô ấy cảm thấy _____.

A. kiệt sức                   B. lo lắng                    C. phấn khích              D. thư giãn

Thông tin: Jen: Well, I went swimming with dolphins. It was an exciting experience, but I was a bit nervous at the beginning because I had never been so close to a dolphin before. Thankfully, in the end, it didn't take long for me to relax. I was pretty exhausted by the end though.

(Jen: Chà, mình đã đi bơi với cá heo đó. Đó là một trải nghiệm phấn khích, nhưng mình có chút lo lắng ban đầu tại vì mình chưa đến gần cá heo bao giờ. May thay, cũng không mất quá lâu để mình có thể cảm thấy thư giãn. Nhưng mình khá mệt mỏi lúc kết thúc.)

2. C

Jen không đi leo núi vì _____.

A. cô ấy không thích hoạt động đó                 B. cô ấy không có thời gian để lên kế hoạch đi leo núi

C. thời tiết xấu                                                D. thay vào đó cô ấy muốn khám phá thủ đô

Thông tin: Jen: Unfortunately no. I had made a plan to go to the mountains on my last weekend there because I love hiking. But then a storm hit and I had to cancel it. In the end, I spent that weekend exploring the capital city, Wellington.

(Jen: Không may thay là không. Mình đã lên kế hoạch lên núi vào cuối tuần trước ở đó vì mình yêu thích đi bộ leo núi. Nhưng sau đó trời có bão nên mình phải huỷ nó. Cuối cùng thì mình dành cuối tuần để khám phá thủ đô Wellington.)

3. D

Ở Wellington, Jen đã không _____.

A. đi xem các cảnh quan                                 B. thử các món ăn địa phương

C. đi mua sắm quà lưu niệm                           D. đến thăm bảo tàng

Thông tin: Jen: It was fun. I saw sites, tried some local food and of course, I bought some souvenirs. I didn't visit any museums though. That's not my thing.

(Jen: Thật vui, mình đã đi xem các địa điểm nổi tiếng, thử các món ăn địa phương và tất nhiên là mình cũng có mua đồ lưu niệm nữa. Mình không có ghé qua bảo tàng vì đó không phải thứ mình thích.)

4. D

Lúc kết thúc chuyến đi, Jen cảm thấy _____.

A. buồn vì cô ấy phải rời đi                            B. chán vì đã đến New Zealand

C. tự hào vì cô ấy đã đi du lịch một mình       D. hài lòng vì cuối cùng cô ấy cũng có thể thư giãn.

Jen: Not really, of course I love being in New Zealand and I could never get bored there. But I was looking forward to getting home and telling my parents about my trip. They were so proud that I had the courage to travel by myself. Plus, after two weeks of non-stop adventures, I had basically run out of energy. So I was just relieved to get some rest for a while.

(Jen: Không hẳn, tất nhiên là mình thích ở New Zealand và mình có thể không bao giờ chán khi ở đó. Nhưng mình đang mong về nhà và kể cho bố mẹ nghe về chuyến đi của mình. Họ rất tự hào vì mình đã can đảm đi một mình. Thêm vào đó, sau hai tuần đi phiêu lưu không nghỉ, cơ bản là mình đã hết năng lượng rồi. Nên mình cũng thấy nhẹ nhõm khi có chút thời gian nghỉ ngơi.)

  • 1d. Speaking - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1.a) Match the verbs (1-5) to the phrases (a-h), to make phrases about life achievements. There are three extra phrases.b) Complete each sentence with apply, marry, become, start, pursue, win, make or graduate. 2. Complete the dialogue with the sentences below.

  • 1e. Writing - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1. Read the story and complete the gaps (1-4) with the missing sentences (A-D). 2. Read the story again and match the paragraphs (A-D) to the description (1-4). 3. Put the verbs in the correct forms of the Present or Past tenses.

  • 1b. Grammar - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. 2. Make complete sentences using the given words and the Past Simple or the Past Continuous. 3. Put the verbs in brackets into the correct forms of the Past Perfect.

  • 1a. Reading - Unit 1. Life stories - SBT Tiếng Anh 12 Bright

    1. Complete the sentences (1-8) with the words in the list. 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. 3. Read the blog. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5). 4. Read the blog. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). 5. Choose the correct answer.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

close