Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Tải về

Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu). Quan sát biểu đồ tranh sau. Trả lời các câu hỏi sau: a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì? b) Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất? Hà và Nam chơi trò “Bịt mắt chọn hoa”.Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Xem tranh rồi kiểm đếm số lượng từng loại con vật và ghi lại kết quả (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Xem tranh rồi đếm số lượng mỗi con vật và ghi lại kết quả theo ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Quan sát biểu đồ tranh sau:

Số cốc nước uống trong một ngày

 

Trả lời các câu hỏi sau:

a) Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?

b) Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày?

c) Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất?

 

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ tranh, đếm số cốc nước mỗi bạn uống được rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ trên cho biết số cốc nước uống trong một ngày của các bạn Khôi, Giang, Trâm, Phước.

b) Bạn Khôi uống 7 cốc nước trong một ngày.

c) Bạn Phước uống nhiều nước nhất. Bạn Trâm uống ít nước nhất.

Bài 3

Hà và Nam chơi trò “Bịt mắt chọn hoa”.

Chọn chữ đặt trước câu mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần chơi:

A. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.

B. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.

C. Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh ta thấy Lọ hoa gồm các bông hoa màu vàng, đỏ, xanh từ đó em chọn được câu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Quan sát tranh ta thấy Lọ hoa gồm các bông hoa màu vàng, đỏ, xanh.

Vậy Hà có thể chọn được bông hoa màu vàng.

Chọn A.

Bài 4

Có 5 thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy rút ra một thẻ và đọc số ghi trên thẻ đó.

Sử dụng các từ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút thẻ.

a) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 0.

b) Thẻ được rút ra là thẻ ghi số 1.

c) Thẻ được rút ra là thẻ ghi một số bé hơn 10.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi sử dụng các từ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” với mỗi tình huống được đưa ra.

Lời giải chi tiết:

a) Thẻ được rút ra không thể là thẻ ghi số 0.

b) Thẻ được rút ra có thể là thẻ ghi số 1.

c) Thẻ được rút ra chắc chắn là thẻ ghi một số bé hơn 10.

Loigiaihay.com

Tải về

  • Ôn tập chung

    Số? a) Tìm số lớn nhất trong các số: 879, 978, 789, 979. b) Tìm số bé nhất trong các số: 465, 456, 645, 546. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 599, 1000, 769, 687. a) Tính:762 + 197 543 – 127 2 x 8 40 : 5 b) Nêu phép nhân hoặc phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:

  • Ôn tập về hình học và đo lường

    a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau b) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong hình sau. c) Vẽ đoạn thẳng Mn có độ dài 6 cm.Đo và tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG. Nam nhảy dây từ mấy giờ đến mấy giờ?

  • GIẢI ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO) TOÁN 2 CÁNH DIỀU

    Tính nhẩm: 300 + 600 700 + 300 400 + 60 + 3 500 – 400 1000 – 800 900 – 300 – 50 Tính nhẩm: 2 x 7 5 x 2 12 : 2 15 : 5 2 x 4 5 x 9 6 : 2 30 : 5 2 x 8 5 x 6 20 : 2 50 : 5 Xem tranh rồi viết phép nhân và phép chia thích hợp:

  • Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 1000

    Ghép các thẻ thích hợp. Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi:a) Con vật nào nặng nhất? b) Cá sấu nặng hơn ngựa vằn bao nhiêu ki-lô-gam? Đặt tính rồi tính: 278 + 441 69 + 108 374 – 182 645 – 73

  • Toán lớp 2 trang 84 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều

    Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

Quảng cáo
close