Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diềuLý thuyết Số thập phân Toán 6 Cánh diều ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu Quảng cáo
1. Số thập phân *Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10 với tử số nguyên *Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân *Số thập phân gồm 2 phần: + Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy; + Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy *Số đối của một số thập phânHai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau. Ví dụ: Số đối của $ - 1,5$ là $1,5$. Số đối của $24,3$ là $ - 24,3$ 2. So sánh các số thập phân a) So sánh 2 số thập phân Cũng như số nguyên, trong 2 số thập phân khác nhau luôn có một số lớn hơn số kia *Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b thì ta viết a< b hay b>a *Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương *Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm b) Cách so sánh 2 số thập phân * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương * So sánh 2 số thập phân dương: Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữu số đó lớn hơn * So sánh 2 số thập phân âm: Nếu a< b thì -a> -b Ví dụ: a) $2,34 < 5,21$ b) Do $2,3 > 1,5$ nên $ - 2,3 < - 1,5$. Chú ý: Nếu $a < b$ và $b < c$ thì $a < c$.
Quảng cáo
|