Lí thuyết Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10

Khối lượng riêng Áp lực và áp suất Áp suất của chất lỏng

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo

BÀI 34: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. Khối lượng riêng

- Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó:

Khối lượng riêng = Khối lượng / Thể tích

\(\rho  = \frac{m}{V}\)

- Đơn vị: kg/m3.

II. Áp lực và áp suất

1. Áp lực

a) Khái niệm áp lực

Lực ép \(\overrightarrow {{F_N}} \) có phương vuông góc với bề mặt tiếp xúc được gọi là áp lực

b) Áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?

- Áp lực phụ thuộc vào diện tích bề mặt tiếp xúc và khối lượng của vật.

 

2. Áp suất

- Để đặc trưng cho tác dụng của áp lực người ta dùng khái niệm áp suất, có độ lớn bằng áp lực chia cho diện tích bị ép.

\(p = \frac{{{F_N}}}{S}\)

- Đơn vị: N/m2, có tên gọi là paxcan (Pa).

1Pa = 1N/m2

III. Áp suất của chất lỏng

1. Sự tồn tại áp suất chất lỏng

Vật ở trong chất lỏng sẽ chịu áp suất của chất lỏng tác dụng lên vật theo mọi phương.

2. Công thức tính áp suất chất lỏng

- Công thức: p = pa + ρgh

- Trong đó:

+ p là áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy bình.

+ pa là áp suất của khí quyển trên mặt thoáng của chất lỏng.

+ ρ là khối lượng riêng của chất lỏng.

+ g là gia tốc trọng trường.

+ h là chiều cao của cột chất lỏng, cũng là độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng.

- Chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng nên áp suất mà ta tính được ở trên cũng là áp suất của chất lỏng tác dụng lên các điểm ở thành bình có khoảng cách tới mặt thoáng chất lỏng là h.

3. Phương trình cơ bản của chất lưu đứng yên

- Độ chênh lệch về áp suất của chất lưu giữa hai điểm M và N:

∆p = ρg∆h

Sơ đồ tư duy về “Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng”

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close