Phép cộng, phép trừ đa thứcCộng và trừ hai đa thức như thế nào? Quảng cáo
1. Lý thuyết - Khái niệm: Cộng (hay trừ) hai đa thức tức là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–”) - Tính chất phép cộng đa thức: + Giao hoán: A + B = B + A + Kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C) - Quy tắc cộng, trừ hai đa thức: Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước: + Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc); + Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp); + Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Ví dụ minh họa Cho hai đa thức \(A = 3{x^2} - xy\)và \(B = {x^2} + 2xy - {y^2}\) \(\begin{array}{l}A + B = \left( {3{x^2} - xy} \right) + \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy + {x^2} + 2xy - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} + {x^2}) + ( - xy + 2xy) - {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4{x^2} + xy - {y^2}\end{array}\) \(\begin{array}{l}A - B = \left( {3{x^2} - xy} \right) - \left( {{x^2} + 2xy - {y^2}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^2} - xy - {x^2} - 2xy + {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (3{x^2} - {x^2}) + ( - xy - 2xy) + {y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{x^2} - 3xy + {y^2}\end{array}\)
Quảng cáo
|