Tes Yourself 4 - trang 57 - SBT tiếng Anh 9 mớiMark the replies (B) in the conversations with the correct tones, using falling, rising, or flat arrows. Đánh dấu ngữ điệu của các câu trả lời (B), sử dụng dấu lên, xuống hoặc chéo. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Mark the replies (B) in the conversations with the correct tones, using falling, rising, or flat arrows. A: His answer is good. Lời giải chi tiết: Key - Đáp án: Giải thích: Đánh dấu ngữ điệu dựa vào các quy tắc sau - Quy tắc lên giọng (the rising tune) + Lên giọng cuối các câu hỏi Yes/No Good? + Lên giọng ở cuối các câu hỏi đuôi + Lên giọng ở những câu cầu khiến + Lên giọng ở những câu thể hiện cảm xúc tích cực It's excellent! You are quite right + Lên giọng khi xưng hô thân mật + Câu liệt kê lên giọng ở phần liệt kê sau trước từ and, cuối cầu xuống giọng Many kinds, such as classical, pop and jazz + Lên giọng từ nhấn mạnh They will, but - Quy tắc xuống giọng (the falling tune) + Xuống giọng ở cuối câu chào hỏi + Xuống giọng ở cuối các câu có từ để hỏi 5W1H + Xuống giọng ở cuối câu trần thuật + Xuống giọng wor cuối các câu thể hiện cảm xúc tiêu cực + Xuống giọng ở cuối các câu đề nghị mệnh lệnh Bài 2 Task 2. Write the words/phrases under the approciate pictures. (Viết từ/cụm từ thích hợp dưới mỗi bức tranh.) Lời giải chi tiết: 1. male-dominated Giải thích: male-dominated: chỉ một tổ chức, xã hội hay một khu vực hoạt động mà đàn ông chiếm đa số và nắm quyền lực trong tay Bức tranh: đàn ông nhiều hơn phụ nữ 2. academic subjects Giải thích: academic subjects: môn chuyên ngành Bức tranh: sách chuyên ngành 3. universe Giải thích: universe: vũ trụ 4. fashion designer Giải thích: fashion designer: nhà thiết kế thời trang 5.astronaut Giải thích: astronaut: nhà du hành vũ trụ 6. work overtime Giải thích: work overtime: làm việc ngoài giờ Bức tranh: cô gái làm việc đến đêm 7. breadwinner Giải thích: breadwinner: trụ cột gia đình Bức tranh: người bố cõng cả gia đình trên lưng 8. career path Giải thích: career path: con đường sự nghiệp 9. virtual classroom Giải thích: Virtual classroom: lớp học trực tuyến Bức tranh: học sinh học qua màn hình 10. externally employed Giải thích:externally employed: làm việc ở ngoài Bài 3 Task 3. Chose the correct anwser A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc C để hoàn thành câu.) Lời giải chi tiết: 1. In ____ , students can study a work sector like applied business, design, health, or tourism. A. vocational subjects B. academic subjects C. applied approach D. schedue Giải thích: academic subjects: môn chuyên ngành Vế sau nói về việc học các chuyên ngành cụ thể: kinh tế, thiết kế, y khoa, du lịch 2. What will you do to earn __? A. life B. a living C. a job D. a career Giải thích: Phrase: earn a living: kiếm tiền nuôi sống bản thân 3. I wish I could take ____ where I can experience microgravity. A. a parabolic flight B. an ocean cruise C. an express train D. flying couse Giải thích: a parabolic flight: chuyến bay không trọng lượng microgravity: vi trọng lực Hàm ý muốn nói người nói muốn được tham gia chuyến bay không trọng lượng để trải nghiệm vi trọng lực 4. In the near future, a teacher will act more like a(n) ___ of knowledge. A. instructor B. facilitator C. speaker D. listener Giải thích: facilitator of knowledge: người hướng dẫn nghiên cứu kiến thức Ý nói trong tương lai, giáo viên sẽ thiên về khía cạnh hướng dẫn nghiên cứu kiến thức cho học sinh 5. Astronomy studies ____ and objects in it like the Moon and the Sun. A. the Moon B. the planet C. the universe D. the Earth Giải thích: astronomy: thiên văn học planet: hành tinh universe: vũ trụ Thiên văn học nghiên cứu về cả vũ trụ rộng lớn (câu nói có hàm ý bao quát) 6. Beyond 2030 is a forum _____ allows students to share their vision of the future. A. who B. it C. which D. and Giải thích: mệnh đề quan hệ giải thích cho danh từ forum đứng trước và được nối bởi đại từ quan hệ which (chỉ vật) 7. _______ are the secondary education certificates awarded to students between the ages of 14 to 16. A. Academic subjects B. GCSEs C. Careers D. SATs Giải thích: GCSEs: chứng chỉ giáo dục phổ thông trung học (general certificate of secondary education) 8. Will lessons ever ______ in places other than traditional classroom? A. deliver B. learnt C. be learning D. be delivered Giải thích: động từ chia ở dạng bị động có mỗi D nên chọn D Dịch: liệu các bài học có được truyền tải bằng cách nào khác việc qua các lớp học truyền thống hay không? 9. These red buttons are only used in case of _______. A. emergency B. hurry C. rain D. sickness Giải thích: emergency: khẩn cấp hurry: nhanh rain: mưa sickness: ốm Các nút đỏ này chỉ được sử dụng trong trường hợp khẩn cấp 10. I'm interested in doing____________ so I can stay at home in the evening. A. night-shifts B. an evening course C. something adventurous D. a nine-to-five job Giải thích: nine-to-five job: công việc từ 9h sáng đến 5h chiều Bài 4 Task 4. Use the verbs provided in their correct fomrs to complete the sentences. (Sử dụng các từ được cho ở dạng đúng để hoàn thành câu.) Lời giải chi tiết: 1. It's not easy ______ both a cademic and vocational subjects at the same time. (STUDY) Đáp án: It's not easy to study both a cademic and vocational subjects at the same time. Giải thích:It's not + adj + to V Tạm dịch: Không dễ dàng khi vừa học môn học học thuật và học nghề cùng một lúc. 2. The research project How women are changing the fashion industry will be ___ by the end of this year. (COMPLETE) Đáp án: The research project How women are changing the fashion industry will be completed by the end of this year. Giải thích:Be + Ved/Ving, ngữ cảnh là bị động nên chọn be + Ved Tạm dịch: Dự án nghiên cứu “Phụ nữ đang thay đổi ngành công nghiệp thời trang như thế nào?” sẽ được hoàn thành vào cuối năm nay. 3. A student's academic performance at school oncrease his/her chance of ____ university. (ENTER) Đáp án: A student's academic performance at school oncrease his/her chance of entering university. Giải thích:sau of dùng Ving Tạm dịch: Việc học tập của học sinh ở trường có thể tăng cơ hội vào đại học của anh/ cô ấy. 4. The modern father will soon learn _______ the housework with his wife. (SHARE) Đáp án: The modern father will soon learn to share the housework with his wife. Giải thích:learn to do sth: học làm cái gì Tạm dịch: Người cha hiện đại sẽ sớm học cách chia sẻ việc nhà với vợ của họ. 5. The man doesn't mind _____ overtime as long as he earns enough for his family. (WORK) Đáp án: The man doesn't mind working overtime as long as he earns enough for his family. Giải thích:mind Ving: không phiền khi làm gì Tạm dịch: Người đàn ông không ngại làm việc quá giờ miễn là anh ta kiếm đủ tiền cho gia đình mình. 6. The boy managed _______ with his peers at the vocational shool. (DEAL) Đáp án: The boy managed to deal with his peers at the vocational shool. Giải thích:manage to V: sắp xếp để làm gì Tạm dịch: Cậu bé xoay xở để theo kịp bạn học ở trường học nghề. 7. My niece is planning __________ an architect because she like designing buildings. (BE) Đáp án: My niece is planning to be an architect because she like designing buildings. Giải thích:plan to do sth: lên kế hoạch làm gì, muốn làm gì Tạm dịch: Cháu gái của tôi đang dự định trở thành một kiến trúc sư bởi vì cô ấy thích thiết kế các công trình. 8. Russia _____________already ______________ a dog named Laika into space when the USA sent Neil Armstrong. (LAUCH) Đáp án: Russia had already lauched a dog named Laika into space when the USA sent Neil Armstrong. Giải thích: already + thì hoàn thành, vế 2 có là quá khứ nên vế 1 dùng quá khứ hoàn thành Tạm dịch: Nga đã đưa một con chó tên Laika vào không gian khi Mỹ đưa Neil Armstrong vào không gian. 9. We have the same gold of _____ school students learn more from real life.(SEE) Đáp án: We have the same gold of seeing school students learn more from real life. Giải thích:sau of dùng Ving Tạm dịch: Chúng ta có mục tiêu chung là thấy các học sinh học được nhiều hơn từ đời thực. 10. The crew in the spacecraft spend their day _______ science experiments. (DO) Đáp án: The crew in the spacecraft spend their day doing science experiments. Giải thích: spend Ving: dành cái gì làm gì Tạm dịch: Phi hành đoàn trong tàu vũ trụ dành thời gian làm các thí nghiệm khoa học. Bài 5 Task 5. Complete the sentences, using the words provided. (Hoàn thành câu, sử dụng từ được cho.) Lời giải chi tiết: 1. A fascinating change for women happened in the mid-20th century. It was their increasing involvement in social life. (WHICH) Đáp án:A fascinating change for women, which happened in the mid-20th century, was the their increasing involvement in social life./A fascinating change for women, which was the increasing involvement in social life, happened in the mid-20th century. Giải thích:2 câu chung chủ ngữ "A fascinating change for women" và câu sau bổ nghĩa cho chủ ngữ vế trước nên ta dùng đại từ quan hệ Which (dùng cho chủ thể không phải người) để nối 2 mệnh đề Tạm dịch: Một thay đổi hấp dẫn đối với phụ nữ, xảy ra vào giữa thế kỷ 20, là sự tham gia ngày càng tăng của họ vào đời sống xã hội. / Một sự thay đổi hấp dẫn đối với phụ nữ, đó là sự tham gia ngày càng tăng trong đời sống xã hội, xảy ra vào giữa thế kỷ 20. 2. I visited the Astronomy Museum. There I was able to touch a meteorite. (WHERE) Đáp án: I visited the Astronomy Museum, where I was able to touch a meteorite. Giải thích:2 câu chung chủ thể "Astronomy Museum" - địa điểm, dùng đại từ quan hệ Where Tạm dịch: Tôi đã đến thăm Bảo tàng Thiên văn, nơi tôi có thể chạm vào một thiên thạch. 3. Dennis Tito was an American millionaire. He became the first space tourist after 900 hours of training. (WHO) Đáp án: Dennis Tito, who was an American millionaire, became the first space tourist after 900 hours of training. Giải thích:2 câu chung chủ thể "Dennis Tito" là người nên dùng đại từ quan hệ who Tạm dịch: Dennis Tito, một triệu phú người Mỹ, đã trở thành khách du lịch vũ trụ đầu tiên sau 900 giờ đào tạo. 4. He is performing well at school. He does not know what he will choose as his future career. (.DESPITE) Đáp án:Despite his good performance at school, he does not know what he choose as his future career. Giải thích:Despite (mặc dù) + cụm danh từ, vế đối nghĩa: mặc dù ... nhưng Tạm dịch: Mặc dù có thành tích tốt ở trường, anh ấy không biết mình chọn nghề nghiệp nào trong tương lai. 5. He made a lot of effort at work. He was not promoted. (IN SPITE OF) Đáp án: In spite of making a lot of effort at work, he was not promoted. Giải thích:In spite of (mặc dù) + Ving, vế đối nghĩa: mặc dù ... nhưng Tạm dịch: Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều trong công việc, anh ta vẫn không được thăng chức. Bài 6 Task 6. Read the email and do the exercises. (Đọc email và làm bài tập.) Hi Nguyen, Many of my friends have started talking about their future career though we still have three more years to go before we finish our school education. Some want to have a nine-to-five job like a bank clerk, some want to do something more creative like a designer, and my friend Dan even drearrsotf travelling into space. For me, my plan for future will take far more than three years to accomplish. After getting a university degree, I will fulfil my long dream: joining the Peace Corps, which is a volunteer programme run by the United States of America. This programme allows young people to work abroad for two years with schools, nonprofit organisations, and charities... in areas like education and agriculture. One aim of the programme is to help us to understand the cultures of other countries, and to help people outside the USA to understand us. The work can be difficult, but I believe it has ít reward can see myself travelling in a faraway land, finding ways to fit into a community that is very dffierent from my own, and working together with the local people for a better future. I might even come to Viet Nam and visit you. Who knows? All the best for now. Yours, Mark.
a. Match the words from the email with their definitions. b. Read the email again and decide if statements 1-5 are true (T) or false (F). Đọc lại bức thư và xem các câu sau đúng hay sai. Phương pháp giải: Tạm dịch: Chào Nguyên, Nhiều người bạn của tớ đã bắt đầu nói về sự nghiệp tương lai của họ mặc dù chúng tớ vẫn còn ba năm nữa trước khi ra trường. Một số đứa muốn có một công việc hành chính như một nhân viên ngân hàng, một số muốn làm một cái gì đó sáng tạo hơn như một nhà thiết kế, và bạn tớ Dan thậm chí còn muốn du hành vào vũ trụ. Đối với tớ, kế hoạch cho tương lai sẽ cần hơn ba năm để hoàn thành. Sau khi nhận được bằng đại học, tớ sẽ thực hiện ước mơ lâu dài của mình: gia nhập Quân đoàn Hòa bình, đây là một chương trình tình nguyện do Hoa Kỳ điều hành. Chương trình này cho phép những người trẻ tuổi làm việc ở nước ngoài trong hai năm với các trường học, các tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức từ thiện ... trong các lĩnh vực như giáo dục và nông nghiệp. Một mục đích của chương trình là giúp chúng tớ hiểu về văn hóa của các quốc gia khác và giúp mọi người bên ngoài Hoa Kỳ hiểu chúng tớ. Công việc có thể khó khăn, nhưng tớ tin rằng phần thưởng của nó chính là việc tớ được đi khám phá những vùng đất xa xôi, học cách hòa nhập với một cộng đồng khác xa với quê nhà và làm việc cùng với người dân địa phương vì một tương lai tốt đẹp hơn. Tôi thậm chí có thể đến Việt Nam và thăm bạn. Ai biết? Đó là tất cả những gì tớ muốn nói với cậu. Bạn của cậu, Kí tên. Lời giải chi tiết: a) 1. c 2. e 3. d 4. a 5.b b) 1. Mark is in his last year at school. Đáp án: F Giải thích:Mark still has three more years to go before we finish our school education Tạm dịch: Mark còn 3 năm nữa mới ra trường 2. None of his friends wants to work in an office. Đáp án: F Giải thích: Some want to have a nine-to-five job like a bank clerk. Tạm dịch: Vài người muốn làm việc hành chính như nhân viên ngân hàng 3. Mark dreams of working as a volunteer abroad. Đáp án: T Giải thích:After getting a university degree, I will fulfil my long dream: joining the Peace Corps, which is a volunteer programme run by the United States of America Tạm dịch: Sau khi nhận được bằng đại học, tớ sẽ thực hiện ước mơ lâu dài của mình: gia nhập Quân đoàn Hòa bình, đây là một chương trình tình nguyện do Hoa Kỳ điều hành 4. Mark believes that it's worth working for the Peace Corps. Đáp án: T Giải thích: The work can be difficult, but I believe it has ít reward can see myself travelling in a faraway land, finding ways to fit into a community that is very dffierent from my own, and working together with the local people for a better future Tạm dịch: Công việc có thể khó khăn, nhưng tớ tin rằng phần thưởng của nó chính là việc tớ được đi khám phá những vùng đất xa xôi, học cách hòa nhập với một cộng đồng khác xa với quê nhà và làm việc cùng với người dân địa phương vì một tương lai tốt đẹp hơn 5. The aim of the Peace Corps is to promote education. Đáp án: F Giải thích:This programme allows young people to work abroad for two years with schools, nonprofit organisations, and charities... in areas like education and agriculture Tạm dịch: Chương trình này cho phép những người trẻ tuổi làm việc ở nước ngoài trong hai năm với các trường học, các tổ chức phi lợi nhuận và các tổ chức từ thiện ... trong các lĩnh vực như giáo dục và nông nghiệp. Bài 7 Task 7. Underline the ONE mistake in each sentence and write the correction in the box provider. (Gạch chân từ bị sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.) Lời giải chi tiết: 1. Jupiter, who is the largest planet in our solar system, has more gravity than Earth. Đáp án:who —► which Giải thích: Jupiter là xe máy, không phải người Tạm dịch: Sao Mộc, hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời, có nhiều trọng lực hơn Trái Đất. 2. Fifteen years of age is too early choosing a career, isn't it? Đáp án:choosing —*• to choose Giải thích: too adj to do sth: quá ... để làm gì Tạm dịch: Mười lăm tuôi là quá sớm để chọn một nghề nghiệp phải không? 3. Although the low wage, he agreed to take the job. Đáp án: Although —► Despite/In spite of Giải thích: Although + mệnh đề, Despite/In spite of + cụm danh từ/Ving Tạm dịch: Mặc dù lương thấp, anh ấy vẫn đồng ý nhận công việc. 4. My friend Russ is interested in to work in advertising. Đáp án:to work—► working Giải thích: be interested in Ving: hứng thú với cái gì Tạm dịch: Bạn của tôi Russ quan tâm đến việc làm việc trong ngành quảng cáo. 5. Can you talk more about Neil Armstrong, that was the first man to walk on the Moon? Đáp án: that—► who Giải thích: Neil Armstrong là người nên dung who Tạm dịch: Bạn có thể nói nhiều hơn về Neil Armstrong, người đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng không? 6. I believe the biggest change in educational will take place within the school. Đáp án:educational —> education Giải thích: danh từ education (theo ngữ cảnh) và tính từ không đứng một mình sau in Tạm dịch: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất trong giáo dục sẽ xảy ra trong trường học. 7. Women get jobs to support their families as well as to be independently. Đáp án: independently —► independent Giải thích: be adj Tạm dịch: Phụ nữ có việc làm để chu cấp cho gia đình cũng như để độc lập hơn. 8. Teenagers will be participated in important decisions concerning their lives. Đáp án:be participated —> participate Giải thích: tính từ ở thể chủ động Tạm dịch: Thanh thiếu niên sẽ tham gia nhiều hơn vào những quyết định quan trọng liên quan đến cuộc sống của họ. 9. Recalling his first flight into space in 2006 Christer Fuglesang from Sweden said: ‘From above, the Earth didn’t look as big as we think.' Đáp án:. think —► had thought Giải thích: kể lại việc trong quá khứ dùng thì quá khứ hoàn thành Tạm dịch: Nhớ lại chuyến du hành đầu tiên vào không gian năm 2006, Christer Fuglesang từ Thụy Điển nói “Từ trên cao nhìn xuống, Trái Đất không to lớn như ta nghĩ” 10. Classes will be held in places like fast food restaurants, which students will learn how to run a business. Đáp án:which —► where /from which Giải thích: restaurants là địa điểm Tạm dịch: Lớp học sẽ được tổ chức ở những nhà hàng đồ ăn nhanh, nơi mà học sinh sẽ học làm thế nào để vận hành một doanh nghiệp.
Bài 8 Task 8. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.)
Lời giải chi tiết: 1. Although she reads vacancy ads in the newspapers every day, she has not been able to find a job. In spite of ____________________________. Đáp án:In spite of reading vacancy ads in the newspapers every day, she has not been able to find a job. Giải thích: Inspite of + Ving = Although + mệnh đề Tạm dịch: Mặc dù đọc thông tin tuyển dụng trên báo mỗi ngày, cô ấy vẫn không thể tìm được một công việc. 2. After lots of effort, the boy was finally successful in getting the position of striker in the football team. After lots of efforts, the boy managed__________________. Đáp án: After lots of effort, the boy managed to get the position of striker in the school's football team. Giải thích: be successful in = manage to do sth Tạm dịch: Sau rất nhiều cố gắng, cậu bé đã giành được vị trí tiền đạo trong đội bóng của trường. 3. It's not a good idea to start your essay without analysing the question first. You should avoid________________________. Đáp án:. You should avoid starting your essay without analysing the question first. Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì Tạm dịch: Bạn nên tránh bắt đầu bài luận mà không phân tích câu hỏi trước. 4. I don't think I will help you with your homework. I don't agree_____________________. Đáp án: I don't agree to help you with your homework. Giải thích: agree + to V: đồng ý làm gì Tạm dịch: Tôi không đồng ý giúp bạn làm bài tập về nhà. 5. Students will play more active roles in the classroom. More active roles __________. Đáp án: More active roles will be played by (the) students in the classroom. Giải thích: Chuyển câu chủ động thành bị động, động từ chia thành be + P2 Tạm dịch: Nhiều vai năng động sẽ được học sinh đóng giả trong lớp học. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|