Speaking - trang 34 - Unit 4 - SBT tiếng Anh 9 mới

Use one of the expressions (A-H) to respond to each of the statements (1-8). Then practise the short conversations with a friend.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Use one of the expressions (A-H) to respond to each of the statements (1-8). Then practise the short conversations with a friend.

(Sử dụng các đáp án từ A-H để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại. Thực hành với bạn bè.)

Lời giải chi tiết:

1. C 2. F 3. A 4. D
5. E 6. B 7. H 8. G

1. C

A: My mum said life was hard back then, and did not always have enough food to eat. 

B: How awful for the children! I can’t even stand skipping one meal.

Tạm dịch: 

A: Mẹ mình nói cuộc sống ngày xưa rất khó khăn, người ta thậm chí không có đủ thức ăn để ăn.

B: Thật tồi tệ với trẻ em. Mình không thể chịu được nếu bỏ một bữa ăn.         

2. F    

A: People, especially girls in the countryside, used to get married as young as fourteen or fìfteen. 

B: I can’t imagine that. My sister is fourteen, and she does not even know how to cook a good meal.

Tạm dịch:   

A: Mọi người, đặc biệt là các cô gái ở thôn quê, thường kết hôn rất sớm ở tuổi 14 hoặc 15.

B: Tôi không thể tưởng tượng được điều đó. Em gái tôi mười bốn tuổi thậm chí chưa biết tự nấu một bữa ăn hoàn chỉnh.      

3. A  

A: I miss the time when we used to set off firecrackers to celebrate weddings, or welcome the Lunar New Year.

B: Me too. That was fun, but so manỵ children did foolish things with them that they had to be banned.

Tạm dịch: 

A: Mình nhớ thời chúng ta dùng pháo hoa để mừng đám cưới và năm mới.

B: Mình cũng vậy. Điều đó thật vui, nhưng nhiều trẻ nhỏ làm những điều ngu ngốc với pháo nên chúng phải bị cấm.                  

4. D

A: Did ỵou know that before airplanes were invented, it could take three to four months to cross the ocean by ship? 

B: Well, it explains why people rarely travelled very far then.

Tạm dịch: 

A: Cậu có biết trước khi máy bay được phát mình ra, mất đến 4-5 tháng để đi qua đại dương bằng thuyền không?

B: Ồ, đó là lý do người ta ít khi đi xa.                   

5. E  

A: Twenty years ago when my mum studied in Australia, I could only talk to her once or twice a month. International calls were very expensive. 

B: I guess the Internet really makes life much easier for us now, doesn't it?

Tạm dịch:   

A: 20 năm trước khi mẹ tôi đi học ở Úc, tôi chỉ có thể nói chuyện với bà 1 hoặc 2 lần một tháng. Điện thoại quốc tế lúc đó rất đắt.

B: Mình nghĩ internet đã khiến cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn nhiều phải không?                 

6. B  

A: I heard that in the past, many tribes used animal sacrifice to worship their gods. 

B: How could they do such things? That is so scary.  

Tạm dịch: 

A: Tôi đã được nghe rằng trong quá khứ, nhiều bộ lạc sử dụng các động vật tế để thờ cúng vị thần của họ.

B: Sao họ có thể làm vậy nhỉ? Thật đáng sợ.                     

7. H  

A: Can you believe that the giant pyramids in Egypt were built with just human labour? 

B: That’s incredible! I wish I could visit them one day. 

Tạm dịch: 

A: Cậu có tin rằng những kim tự tháp khổng lồ ở Ai Cập được xây dựng bởi chính con người không?

B: Thật tuyệt vời! Mình ước mình có thể tới thăm chúng một ngày nào đó.                        

8. G

A: In the past, people could only listen to music or news on the radio. 

B: I feel so lucky that we have televisions now. It is so much more interesting.

Tạm dịch: 

A: Trong quá khứ, người ta thường nghe nhạc hoặc tin tức qua đài.

B: Mình thấy thật may mắn là giờ chúng ta có TV. Nó thú vị hơn rất nhiều.

Bài 2

Task 2. Rearrange the sentences to make a complete conversation. Then practise it with a friend. The first one has been marked for you.

(Sắp xếp lại các câu sau thành đoạn hội thoại hoàn chỉnh. Luyện tập với bạn bè. Câu đầu tiên đã được làm mẫu.)

______ A. Your grandmother taught me. Cooking used to be one of the criteria for being a good wife.

______ B. I'm happy that life has changed.

______ C. Why so many ‘shoulds’, mum? Didn't a wife have any rights in the family?

___1__ D.  Mum, how can you cook these traditional dishes?

______ E. There are many. You should know how to sew and how to embroider. You should take care of every member in your husband's family. You should be obedient and submissive. When you talk, you should...

______ F. What are some of the other criteria?

______ G. Very few, dear. When you were married to a man, you had to obey the man as well as his family. You didn't have a voice in the decision making.

______ H. I am too.

--> The right order is:_______________

Lời giải chi tiết:

Thứ tự đúng là: D-A-F-E-C-G-B-H

Tạm dịch: 

- Mẹ, sao mẹ có thể nấu được những món truyền thống này vậy?

- Bà của con đã dạy mẹ. Nấu ăn từng là một trong những tiêu chuẩn của một người vợ tốt.

- Những tiêu chuẩn khác là gì ạ?

- Có rất nhiều. Con nên biết khâu vá và thêu thùa. Con nên biết chăm sóc từng thành viên trong gia đình nhà chồng. Con nên nghe lời và phụ thuộc. Khi con nói, con nên…

- Tại sao lại có nhiều thứ “nên” vậy hả mẹ? Một người vợ thời xưa không có quyền gì trong gia đình sao?

- Rất ít con yêu ạ. Khi con lấy một người đàn ông, con phải nghe lời người đàn ông đó cũng như gia đình anh ta. Con không có tiếng nói trong việc đưa ra quyết định gì.

- Con thấy mừng vì cuộc sống đã thay đổi.

- Mẹ cũng vậy.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close