Bài 12. Cảm ứng ở thực vật trang 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 SGK Sinh 11 - Cánh diềuQuan sát hình 12.1, cho biết khi tay chạm vào cây trinh nữ, cây có phản ứng như thế nào? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 78 MĐ:
Phương pháp giải: Quan sát hình 12.1 để mô tả hiện tượng. Lời giải chi tiết: Khi tay chạm vào cây trinh nữ, lá cây có phản ứng cụp lại ở những phần bị kích thích. CH:
Phương pháp giải: Vận dụng hiểu biết thực tiễn. Lời giải chi tiết: Ví dụ về cảm ứng ở thực vật:
Cảm ứng ở thực vật giúp cơ thể thực vật phản ứng với các kích thích từ môi trường. CH tr 79 CH:
Phương pháp giải: Quan sát hình 12.2 và trình bày cơ chế hướng sáng của chồi đỉnh.
Lời giải chi tiết: Cơ chế hướng sáng của chồi đỉnh chia thành 3 giai đoạn: thu nhận kích thích → dẫn truyền tín hiệu → trả lời kích thích.
LT:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về cơ chế cảm ứng ở thực vật. Lời giải chi tiết: Quan sát hình 12.3, ta thấy rễ cây phát triển uốn cong qua các lỗ nhỏ. Giải thích: Rễ cây luôn phát triển hướng về phía có nước. Do mạt cưa chứa hơi ẩm (nước) mà rễ cây luôn hướng tới nguồn nước vì vậy mà rễ sẽ uốn cong quay về phía mạt cưa cẩm trong khay. CH tr 80 CH:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về hướng động để chỉ ra từng kiểu hướng động trong mỗi hình. Lời giải chi tiết: Quan sát hình 12.4 ta thấy: a) Ngọn cây sinh trưởng hướng về phía nguồn sáng (hướng sáng). b) Rễ cây sinh trưởng hướng về phía nguồn nước (hướng nước). c) Ngọn cây sinh trưởng hướng trọng lực âm (hướng trọng lực). d) Rễ cây sinh trưởng hướng về phía nguồn dinh dưỡng (hướng hóa). e) Cây thân leo sinh trưởng bám vào cọc (hướng tiếp xúc). CH tr 81 LT:
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức đã học về các hình thức hướng động của thực vật. Lời giải chi tiết:
CH tr 82 CH 1:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức đã học về ứng động của thực vật. Lời giải chi tiết: Hình thức cảm ứng ở cây trinh nữ và cây bắt ruồi là ứng động không sinh trưởng:
LT:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức đã học về hai hình thức cảm ứng: hướng động và ứng động của thực vật. Lời giải chi tiết: Hướng động khác với ứng động ở đặc điểm:
CH 2:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức thực tiễn: Lời giải chi tiết: Ứng dụng tính hướng sáng: trồng xen canh cây ưa sáng và cây ưa bóng, dùng đèn ánh sáng nhân tạo … Ứng dụng tính hướng nước: tưới nước nhỏ giọt, tưới nước vào rãnh xung quanh rễ … Ứng dụng tính hướng tiếp xúc: sử dụng giàn để thúc đẩy sinh trưởng của cây họ Bầu bí. CH tr 83 Thí nghiệm và quan sát hiện tượng hướng sáng trang 83:
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính hướng sáng của thực vật. Lời giải chi tiết: Kết quả và giải thích: Đỉnh sinh trưởng của cây sinh trưởng uốn cong qua các lỗ khoét để hướng về phía ánh sáng. => Cây cần có ánh sáng cho quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ phục vụ cho hoạt động sống của cây. Vì vậy, khi cho cây vào hộp giấy khoét lỗ thì thân cây sẽ sinh trưởng uốn cong tìm nguồn sáng. Kết luận: thân cây hướng sáng dương. CH tr 84 Thí nghiệm và quan sát hiện tượng hướng trọng lực trang 84:
Phương pháp giải: Dựa vào hình 12.8 và kiến thức đã học về tính hướng trọng lực của thực vật để giải thích hiện tượng.
Lời giải chi tiết: Kết quả và giải thích: Ở tư thế nào rễ vẫn theo hướng trọng lực dương còn thân có hướng trọng lực âm vì:
Ở một số loài cây như cây mắm, cây bụt mọc có hiện tượng rễ cây mọc ngược lên trên mặt đất. Vai trò của các rễ này là giúp cây hấp thụ oxygen để thực hiện quá trình hô hấp do những loài cây này thường sống ở môi trường thiếu O2 (nước). Kết luận: Rễ cây hướng trọng lực dương, ngọn cây hướng trọng lực âm. VD:
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về cảm ứng ở thực vật. Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|