Phần câu hỏi bài 5 trang 40, 41 Vở bài tập toán 7 tập 2Giải phần câu hỏi bài 5 trang 40, 41 VBT toán 7 tập 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 13 Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng (A) Bậc của đa thức \(2{x^6} - 3{x^4} - 2{x^6} - 5{x^3} + {x^2} + 2{x^4} \)\(+ x + 3\) là \(6\); (B) Bậc của đa thức \({x^3}{y^2}{z^4} + \dfrac{2}{3}{x^5}{y^3}{z^4} - \dfrac{3}{4}{x^2}{y^5}{z^2} + {y^2}z\)\( - 4\) là \(12\); (C) Bậc của đa thức \({x^5}{y^2} + \dfrac{1}{3}{x^2}{y^4}{z^3} + 2\dfrac{3}{4}{x^5}{y^3} + 2x{y^5}{z^4}\)\( - 4xy + x - y + 3\) là \(9\). Phương pháp giải: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Lời giải chi tiết: Ta có: \(2{x^6} - 3{x^4} - 2{x^6} - 5{x^3} + {x^2} + 2{x^4} \)\(+ x + 3\) \( = - {x^4} - 5{x^3} + {x^2} + x + 3\) Do đó bậc của đa thức \(2{x^6} - 3{x^4} - 2{x^6} - 5{x^3} + {x^2} + 2{x^4} \)\(+ x + 3\) là \(4\). Bậc của đa thức \({x^3}{y^2}{z^4} + \dfrac{2}{3}{x^5}{y^3}{z^4} - \dfrac{3}{4}{x^2}{y^5}{z^2} + {y^2}z\)\( - 4\) là \(5+3+4=12\). Bậc của đa thức \({x^5}{y^2} + \dfrac{1}{3}{x^2}{y^4}{z^3} + 2\dfrac{3}{4}{x^5}{y^3} + 2x{y^5}{z^4}\)\( - 4xy + x - y + 3\) là \(1+5+4=10\). Chọn B. Câu 14 Điền “\(\times\)” vào ô trống trong bảng sau Phương pháp giải: Thay các giá trị của biến đã cho vào đa thức. Tính giá trị rồi điền dấu \(\times\) vào ô trống thích hợp. Lời giải chi tiết: Thay \(x=1,y=-1,z=0\) vào đa thức \({x^5}{y^2} + \dfrac{1}{3}{x^2}{y^4}{z^3} + 2\dfrac{3}{4}{x^5}{y^3} + 2x{y^5}{z^4}\)\(\, - 4xy + x - y + 3\) ta được: \({1^5}.{\left( { - 1} \right)^2} + \dfrac{1}{3}{.1^2}.{\left( { - 1} \right)^4}.0 \)\(\,+ 2\dfrac{3}{4}{.1^5}.{\left( { - 1} \right)^3} + 2.1.{\left( { - 1} \right)^5}{.0^4}\)\(\, - 4.1.\left( { - 1} \right) + 1 - \left( { - 1} \right) + 3\) \(= 1 + 0 - \dfrac{{11}}{4} + 0 + 4 + 1 + 1 + 3\) \(= \dfrac{{29}}{4} = 7\dfrac{1}{4}\) Thay \(x=-1;y=-2\) vào đa thức \({x^2}y + x{y^5} - 3xy + 2{y^4} - 4{x^3}{y^3}\) ta được: \({\left( { - 1} \right)^2}.\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right).{\left( { - 2} \right)^5}\)\(\, - 3.\left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right) + 2.{\left( { - 2} \right)^4} \)\(\,- 4.{\left( { - 1} \right)^3}.{\left( { - 2} \right)^3}\) \(={\left( { - 1} \right)^2}.\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right).{\left( { - 2} \right)^5} \)\(\,- 3.\left( { - 1} \right).\left( { - 2} \right) + 2.{\left( { - 2} \right)^4} \)\(\,- 4.{\left( { - 1} \right)^3}.{\left( { - 2} \right)^3}\) \( = - 2 + 32 - 6 + 32 + \left( { - 32} \right) = 24\) Thay \(x=-1\) vào đa thức \({x^2} - 5{x^3} + {x^6} - 5{x^3} + {x^2} + {x^4} + 2x \)\(\,- 1\) ta được: \({\left( { - 1} \right)^2} - 5.{\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^6} - 5.{\left( { - 1} \right)^3} \)\(\,+ {\left( { - 1} \right)^2} + {\left( { - 1} \right)^4} + 2.\left( { - 1} \right) - 1\) \( = 1 + 5 + 1 + 5 + 1 + 1 - 2 - 1 = 11\) Câu 15 Nối một dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng Phương pháp giải: Chọn giá trị thích hợp của \(x\) để được đẳng thức đúng. Nối đa thức với giá trị của \(x\) thích hợp. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l} \(\begin{array}{l} \(|x - 1| = 2\) \(\Rightarrow x - 1 = 2\) hoặc \(x - 1 = - 2\) \(x=2+1\) \(x=-2+1\) \(x=3\) \(x=-1\) Ta nối như sau: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|