Giải phần A. Kết nối trang 26 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi? Trong hình vẽ bên, em hãy cho biết: a) Tên các cặp cạnh đối diện.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính:

 \({\text{a) }}\frac{5}{4} \times \frac{2}{3} + \frac{1}{6}{\text{          }}\)

\({\text{b) }}\frac{{17}}{4} - \frac{2}{3}:\frac{1}{6}\)

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

Lời giải chi tiết:

\({\text{a) }}\frac{5}{4} \times \frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{{10}}{{12}} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} = 1{\text{ }}\)

\({\text{b) }}\frac{{17}}{4} - \frac{2}{3}:\frac{1}{6} = \frac{{17}}{4} - \frac{2}{3} \times \frac{6}{1} = \frac{{17}}{4} - 4 = \frac{{17}}{4} - \frac{{16}}{4} = \frac{1}{4}{\text{          }}\)

Câu 2

Cho các phân số: $\frac{3}{5};\frac{{32}}{{42}};\frac{{36}}{{60}};\frac{{30}}{{36}};\frac{{15}}{{24}};\frac{{16}}{{21}}.$

a) Rút gọn các phân số chưa tối giản trong các phân số trên.

b) Trong các phân số trên, những phân số bằng nhau là: .......................................................................

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{32}}{{42}} = \frac{{32:2}}{{42:2}} = \frac{{16}}{{21}}$

$\frac{{36}}{{60}} = \frac{{36:12}}{{60:12}} = \frac{3}{5}$

$\frac{{30}}{{36}} = \frac{{30:6}}{{36:6}} = \frac{5}{6}$

$\frac{{15}}{{24}} = \frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}$

b) Trong các phân số trên, những phân số bằng nhau là: $\frac{3}{5}$và $\frac{{36}}{{60}}$;\(\frac{{32}}{{42}}\) và $\frac{{16}}{{21}}$.          

Câu 3

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

 

Phương pháp giải:

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Hình (2); hình (5); hình (6) là hình thoi.

Câu 4

Trong hình vẽ bên, em hãy cho biết:

a) Tên các cặp cạnh đối diện.

b) - Các cặp cạnh đối diện có song song và bằng nhau không?

     - Bốn cạnh có bằng nhau không?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi đề bài.

Lời giải chi tiết:

a) Tên các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC.

b) - Các cặp cạnh đối diện có song song và bằng nhau.

    - Bốn cạnh có bằng nhau.

Câu 5

Tính diện tích mỗi hình thoi sau:

Phương pháp giải:

Để tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a)                                                         Diện tích hình thoi là:

$\frac{{6 \times 4}}{2} = 12$(cm2)

                                                                         Đáp số: 12 cm2

 b)                                                        Diện tích hình thoi là:

$\frac{{6 \times 8}}{2} = 24$(cm2)

                                                                           Đáp số: 24 cm2

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close