Giải mục 3 trang 8 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh DiềuTrong phòng thí nghiệm, người ta chia 99 mẫu vật thành năm nhóm căn cứ trên khối lượng của chúng Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 5 Trong phòng thí nghiệm, người ta chia 99 mẫu vật thành năm nhóm căn cứ trên khối lượng của chúng (đơn vị: gam) và lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy như Bảng 10.
a) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng: \(\frac{n}{2} = \frac{{99}}{2} = 49,5\) có đúng không? b) Tìm đầu mút trái \(r\), độ dài \(d\), tần số \({n_3}\) của nhóm 3; tần số tích lũy \(c{f_2}\) của nhóm 2. c) Tính giá trị \({M_e}\) theo công thức sau: \({M_e} = r + \left( {\frac{{49,5 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).d\) Phương pháp giải: Dựa vào công thức đã học và công thức được cho để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: a) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 49,5 b) + Đầu mút trái của nhóm 3: 32,5 + Độ dài của nhóm 3: 42,5 – 37,5 = 5 + Tần số của nhóm 3: 20 + Tần số tích lũy \(c{f_2}\) của nhóm 2: 40 c) \({M_e} = 32,5 + \left( {\frac{{49,5 - 40}}{{20}}} \right).5 = 34,875\) LT 5 Xác định trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng 1 Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức trung vị vừa học để xác định Lời giải chi tiết: Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60 + Đầu mút trái của nhóm 3: 8 + Độ dài của nhóm 3: 4 + Tần số của nhóm 3: 48 + Tần số tích lũy \(c{f_2}\) của nhóm 2: 42 \({M_e} = 8 + \left( {\frac{{60 - 42}}{{48}}} \right).4 = 9,5\)
Quảng cáo
|