Giải mục 2 trang 84, 85, 86 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạoCho tứ giác Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 4 Video hướng dẫn giải Cho tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau và có bốn cạnh bằng nhau. Hãy chứng tỏ \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình chữ nhật Lời giải chi tiết: Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn góc bằng nhau: \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\) mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \) Suy ra \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \frac{{360^\circ }}{4} = 90^\circ \) Suy ra \(ABCD\) là hình chữ nhật Xét tứ giác \(ABCD\) có bốn cạnh \(AB = BC = CD = DA\) nên là hình thoi Vậy \(ABCD\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật HĐ 5 Video hướng dẫn giải Cho hình vuông \(MNPQ\). Chứng minh \(MNPQ\) vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hình vuông, dấu hiệu nhận biết của hình thoi và hình chữ nhật Lời giải chi tiết: Vì \(MNPQ\) là hình vuông (gt) Suy ra \(MN = NP = PQ = QM\) nên \(MNPQ\) là hình thoi Và \(\widehat M = \widehat N = \widehat P = \widehat Q = 90^\circ \) nên \(MNPQ\) là hình chữ nhật Vậy\(MNPQ\) vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật TH 3 Video hướng dẫn giải Tìm hình vuông trong hai hình sau: Phương pháp giải: Áp dụng định nghĩa hình vuông để tìm hình vuông trong hình vẽ Lời giải chi tiết: a) Xét tứ giác \(MNPQ\) có hai đường chéo \(MP\) và \(NQ\) cắt nhau tại trung điểm \(O\) Suy ra \(MNPQ\) là hình bình hành Mà hai đường chéo \(MP\) và \(NQ\) vuông góc Suy ra \(MNPQ\) là hình thoi Mà \(MP = 2OM\); \(NQ = 2ON\) và \(OM = ON\) (gt) Suy ra \(MP = NQ\) Suy ra \(MNPQ\) là hình vuông b) Tứ giác \(URST\) có: \(UR = RS = ST = TU\) (gt) Suy ra \(URST\) là hình thoi, hình bình hành Mà \(\widehat {{\rm{UR}}S} = 90^\circ \) (gt) Suy ra \(URST\) là hình chữ nhật Do đó \(URST\) có 4 góc vuông Mà \(URST\) có 4 cạnh bằng nhau Suy ra \(URST\) là hình vuông VD 3 Video hướng dẫn giải Tìm bốn ví dụ về hình vuông trong thực tế Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hình vuông Lời giải chi tiết: Mặt bàn hình vuông Ô cửa sổ hình vuông Hộp phấn Viên gạch HĐ 6 Video hướng dẫn giải Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Giải thích tại sao \(ABCD\) là hình vuông trong mỗi trường hợp sau: Trường hợp 1: \(AB = BC\) Trường hợp 2: \(AC\) vuông góc với \(BD\) Trường hợp 3: \(AC\) là đường phân giác của góc \(BAD\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hình chữ nhật, định nghĩa hình vuông Lời giải chi tiết: \(ABCD\) là hình chữ nhật (gt) Suy ra \(AB = CD\); \(AD = BC\); \(AB\) // \(CD\); \(AD\) // \(BC\) (3) \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) (1) TH1: Nếu \(AB = BC\) (gt) thì \(AB = BC = CD = DA\) (2) Từ (1), (2) suy ra \(ABCD\) là hình vuông TH2: Nếu \(AC\) vuông góc với \(BD\) Mà \(ABCD\) cũng là hình bình hành Suy ra \(ABCD\) là hình thoi Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (4) Từ (1) và (4) suy ra \(ABCD\) là hình vuông TH3: \(AC\) là phân giác của góc \(BAD\) Mà \(ABCD\) là hình bình hành Suy ra \(ABCD\) là hình thoi Suy ra \(AB = BC = CD = DA\) (5) Từ (1) và (5) suy ra \(ABCD\) là hình vuông HĐ 7 Video hướng dẫn giải Cho hình thoi \(ABCD\). Hãy chứng tỏ: a) Nếu \(\widehat {BAD}\) là góc vuông thì ba góc còn lại của hình thoi cũng là góc vuông. b) Nếu \(AC = BD\) thì \(\widehat {BAD}\) là góc vuông Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hình thoi, hình bình hành Lời giải chi tiết: a) \(ABCD\) là hình thoi nên cũng là hình bình hành. Suy ra: \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat C;\;\widehat B = \widehat D\) \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \) Suy ra: \(\widehat A + \widehat B = \widehat C + \widehat D = 180^\circ \) Mà \(\widehat {BAD}\) là góc vuông Suy ra \(\widehat {BCD} = 90^\circ \); \(\widehat B = 90^\circ ;\;\widehat D = 90^\circ \) b) Nếu \(AC = BD\) thì \(ABCD\) là hình chữ nhật Khi đó \(\widehat {BAD}\) là góc vuông TH 4 Video hướng dẫn giải Trong Hình 12, cho biết \(ABCD\) là một hình vuông. Chứng minh rằng: a) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông b) \(HE = HG\) c) Tứ giác \(EFGH\) là một hình vuông Phương pháp giải: Áp dụng tính chất của hình vuông, hai tam giác bằng nhau Lời giải chi tiết: a) Vì \(ABCD\) là hình vuông nên \(AB = BC = CD = DA\); \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) Mà \(AE = BF = CG = HD\) (gt) suy ra \(BE = CF = DG = AH\) Xét \(\Delta AEH\) và \(\Delta DHG\) ta có: \(\widehat {\rm{A}} = \widehat {\rm{D}} = 90\) \(AE = GH\) (gt) \(AH = DG\) (gt) Suy ra \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (c-g-c) Suy ra \(\widehat {{\rm{AEH}}} = \widehat {{\rm{DHG}}}\) (hai góc tương ứng) Mà \(\widehat {AEH} + \widehat {AHE} = 90^\circ \) Suy ra \(\widehat {DHG} + \widehat {AHE} = 90^\circ \) Suy ra \(\widehat {EHG} = 90^\circ \) Chứng minh tương tự ta được \(\widehat {HGF} = 90^\circ ;\;\widehat {GFE} = 90^\circ \) Vậy tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông. b) Vì \(\Delta AEH = \Delta DHG\) (cmt) Suy ra \(HE = HG\) (2) Từ (1) và (2) suy ra \(EFGH\) là hình vuông c) chứng minh tương tự câu b ta có: \(HE = EF\); \(HE = FG\) Khi đó \(EFGH\) có \(HE = HG = EF = FG\) nên là hình thoi (3) Tứ giác \(EFGH\) có ba góc vuông nên là hình chữ nhật (4) Từ (3) và (4) suy ra \(EFGH\) là hình vuông VD 4 Video hướng dẫn giải Bạn Nam kiểm tra mặt kính của chiếc đồng hồ để bàn và nhận thấy có ba góc vuông và hai cạnh kề bằng nhau (Hình 13). Hãy cho biết mặt kính đồng hồ có hình gì? Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông Lời giải chi tiết: Mặt kính đồng hồ có ba góc vuông nên là hình chữ nhật Mà mặt kính có hai cạnh kề bằng nhau Suy ra mặt kính đồng hồ là hình vuông
Quảng cáo
|