Giải mục 2 trang 35 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thứcVới hai số (a,b) bất kì, viết (a - b = a + left( { - b} right)) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính ({left( {a - b} right)^3}). Từ đó rút ra liên hệ giữa ({left( {a - b} right)^3}) và ({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}). Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ2 Video hướng dẫn giải Với hai số a,ba,b bất kì, viết a−b=a+(−b)a−b=a+(−b) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính (a−b)3(a−b)3. Từ đó rút ra liên hệ giữa (a−b)3(a−b)3 và a3−3a2b+3ab2−b3a3−3a2b+3ab2−b3. Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 Lời giải chi tiết: (a−b)3=[a+(−b)]3=a3+3.a2.(−b)+3.a.(−b)2+(−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3(a−b)3=[a+(−b)]3=a3+3.a2.(−b)+3.a.(−b)2+(−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3 Từ đó ta có (a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3(a−b)3=a3−3a2b+3ab2−b3 Luyện tập 3 Video hướng dẫn giải Khai triển (2x−y)3(2x−y)3 Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức (A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 Lời giải chi tiết: (2x−y)3=(2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y2−y3=8x3−12x2y+6xy2−y3(2x−y)3=(2x)3−3.(2x)2.y+3.2x.y2−y3=8x3−12x2y+6xy2−y3 Luyện tập 4 Video hướng dẫn giải Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu 8x3−36x2y+54xy2−27y38x3−36x2y+54xy2−27y3. Phương pháp giải: Sử dụng hằng đẳng thức (A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 Lời giải chi tiết: 8x3−36x2y+54xy2−27y3=(2x)3−3.(2x)2.3y+3.(2x).(3y)2−(3y)3=(2x−3y)3 Vận dụng Video hướng dẫn giải Rút gọn biểu thức (x−y)3+(x+y)3. Phương pháp giải: Sử dụng 2 hằng đẳng thức: +)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3+)(A−B)3=A3−3A2B+3AB2−B3 Lời giải chi tiết: (x−y)3+(x+y)3=x3−3x2y+3xy2−y3+x3+3x2y+3xy2+y3=(x3+x3)+(−3x2y+3x2y)+(3xy2+3xy2)+(−y3+y3)=2x3+6xy2
Quảng cáo
|