Bài tập (Chủ đề 1, 2) trang 26, 27 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diềuTải vềNhững phát biểu sau nói về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Với mỗi phát biểu, hãy điền tên hạt phù hợp vào ô trống. Điền thông tin thích hợp vào chỗ… trong mỗi câu sau: a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt…(?)… Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: hydrogen, helium, carbon, nito, oxygen, natri Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Bài tập tr 26 1
Phương pháp giải: Các nguyên tử có cùng số hạt proton thì thuộc cùng 1 nguyên tố Cấu tạo nguyên tử gồm: - Vỏ nguyên tử: 1 hay nhiều electron mang điện tích âm, có khối lượng = 0,00055 amu, có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử: + Proton: mang điện tích dương, có khối lượng = 1 amu + Neutron: không mang điện, có khối lượng = 1 amu Lời giải chi tiết:
Bài tập tr 26 2
Phương pháp giải: - Nguyên tử gồm: + Lớp vỏ: 1 hay nhiều electron mang điện tích âm + Hạt nhân gồm: neutron (không mang điện) và proton (mang điện tích dương) - Trong 1 nguyên tử, số proton = số electron - Khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân = số proton + số neutron Lời giải chi tiết: a) Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và neutron b) Một nguyên tử có 17 proton trong hạt nhân, số electron chuyển động quanh hạt nhân là 17 c) Một nguyên tử có 10 electron, số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó là 10 d) Khối lượng nguyên tử nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là 10 e) Một nguyên tử có 3 proton, 4 neutron và 3 electron. Khối lượng của nguyên tử đó là 7 amu Bài tập tr 26 3
Phương pháp giải: Tham khảo bảng 2.1:
Lời giải chi tiết:
Bài tập tr 26 4
Phương pháp giải: a) Số electron = số hình tròn nhỏ màu xanh, số lớp electron = số đường tròn xung quanh hạt nhân b) Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học trang 25 c) Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25: các nguyên tử nằm trên cùng 1 hàng có cùng số chu kì và số lớp electron Lời giải chi tiết: a) Mô hình cấu tạo nguyên tử X có: 10 hình tròn nhỏ màu xanh, 2 đường tròn xung quanh hạt nhân => Nguyên tử X có 10 electron và có 2 lớp electron b) Nguyên tử X có điện tích hạt nhân = +10 => STT của X trong bảng tuần hoàn là 10 => X là Neon c) Nguyên tố X có 2 lớp electron => Nằm ở chu kì 2 của bảng tuần hoàn => Nguyên tố cùng nằm ở chu kì 2 là: Oxygen, Nitrogen, Carbon… Bài tập tr 27 5
Phương pháp giải: - Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25: từ số proton tìm ra được tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của chúng (số proton = số hiệu nguyên tử = số thứ tự ô trong bảng tuần hoàn) - Cách tính số proton: + Số electron = số proton + Khối lượng nguyên tử = số proton + số neutron Lời giải chi tiết: - Hàng thứ 1: Số proton = số electron = 9, khối lượng nguyên tử = 10 + 9 =19, tên nguyên tố là fluorine, kí hiệu hóa học: F - Hàng thứ 2: Số proton = số electron = 16, số neutron = 32 – 16 = 16, kí hiệu hóa học: S - Hàng thứ 3: Số proton = số electron = 12, số neutron = 24 – 12 = 12, tên nguyên tố là Magnesium, kí hiệu hóa học: Mg - Hàng thứ 4: Số proton = số electron = 1, số neutron = 2 – 1 = 1, tên nguyên tố là Hydrogen, kí hiệu hóa học: H - Hàng thứ 5: Số proton = số electron = 11, số neutron = 23 – 11 = 12, tên nguyên tố là Sodium, kí hiệu hóa học: Na
Bài tập tr 27 6
Phương pháp giải: a) Khối lượng nguyên tử = khối lượng hạt nhân = số proton + số neutron b) Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thì thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học Lời giải chi tiết: a) - Xét nguyên tử X có 6 proton và 6 neutron => Khối lượng nguyên tử X = 6 + 6 = 12 amu - Xét nguyên tử Y có 6 proton và 8 neutron => Khối lượng nguyên tử Y = 6 + 8 = 14 amu b) Nguyên tử X và nguyên tử Y đều có 6 proton trong hạt nhân => Nguyên tử X và nguyên tử Y đều thuộc 1 nguyên tố hóa học Bài tập tr 27 7
Phương pháp giải: a) Số thứ tự ô trong bảng tuần hoàn = số proton = đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử b) Dựa vào màu sắc của ô trong bảng tuần hoàn trang 25: + Màu xanh: kim loại + Màu hồng: phi kim + Màu vàng: khí hiếm Lời giải chi tiết: a)
=> Các nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân: F, Ne, Na, Mg, S, Ca b) Ca: Kim loại S: Phi kim Na: Kim loại Mg: Kim loại F: Phi kim Ne: Khí hiếm Bài tập tr 27 8
Phương pháp giải: - Dựa vào bảng tuần hoàn trang 25 + Số hiệu nguyên tử = số thứ tự ô => Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử + Số thứ tự hàng => Số chu kì + Tên nhóm: ở phía trên mỗi cột + Màu sắc ô => kim loại, phi kim hay khí hiếm Lời giải chi tiết: - Số hiệu nguyên tử là 12: + Tên nguyên tố: Magnesium (Mg), khối lượng nguyên tử là 24 + Nằm ở hàng 3 => Chu kì 3 + Nhóm IIA + Màu xanh => Kim loại - Số hiệu nguyên tử là: 15 + Tên nguyên tố: Phosphorus (P), khối lượng nguyên tử là 31 + Nằm ở hàng 3 => Chu kì 3 + Nhóm VA + Màu hồng => Phi kim - Số hiệu nguyên tử là: 18 + Tên nguyên tố: Argon (Ar), khối lượng nguyên tử là 40 + Nằm ở hàng 3 => Chu kì 3 + Nhóm VIIIA + Màu vàng => Khí hiếm
Bài tập tr 27 9
Phương pháp giải: - Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự của nhóm A - Số lớp electron = số thứ tự chu kì => Xác định được vị trí - Màu sắc của ô để xác định là kim loại, phi kim hay khí hiếm Lời giải chi tiết: - Nguyên tử M có 2 electron ở lớp ngoài cùng => M nằm ở nhóm IIA - Nguyên tử M có 3 lớp electron => M nằm ở chu kì 3 => M thuộc ô số 12, nằm ở nhóm IIA, chu kì 3 - Ô số 12 màu xanh => Nguyên tử M là kim loại
Quảng cáo
|