Bài 5. Lớp, phân lớp và cấu hình electron trang 26, 27, 28, 29, 30 Hóa 10 Cánh diềuCho biết sự phân bố electron theo lớp của các nguyên tử H, He, Li như sau: Vì sao số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó? Lớp ngoài cùng của nitrogen (Z = 7) có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 26 MĐ
Phương pháp giải: Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2(n là số thứ tự lớp n $ \leqslant $ 4).
Lời giải chi tiết: - Số electron tối đa ở lớp K của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z $ \geqslant $ 2 là 2. - Thứ tự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử + Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước. + Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2(n là số thứ tự lớp n $ \leqslant $ 4).
CH tr 26 CH
Phương pháp giải: - Lớp thứ n có n2 AO. - Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron. Lời giải chi tiết: Vì lớp thứ n có n2 AO và số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n2 nên số AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó. CH tr 27 LT
Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: N (Z = 7)
+ Lớp K có 2 electron. + Lớp L có 5 electron. ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron và 3 AO. CH tr 27 CH
Phương pháp giải: Lớp electron thứ n có n phân lớp: + n = 1, lớp K: có 1 phân lớp (1s). + n = 2, lớp L: có 2 phân lớp (2s và 2p). + n = 3, lớp M: có 3 phân lớp (3s, 3p và 3d). + n = 4, lớp N: có 4 phân lớp (4s, 4p, 4d, 4f). Lời giải chi tiết: Ô (1): Lớp K. Ô (2): Lớp L. Ô (3): Lớp M. Ô (4): Lớp N. CH tr 27 CH
Phương pháp giải: Lớp electron thứ n có n phân lớp: + n = 1, lớp K: có 1 phân lớp (1s). + n = 2, lớp L: có 2 phân lớp (2s và 2p). + n = 3, lớp M: có 3 phân lớp (3s, 3p và 3d). + n = 4, lớp N: có 4 phân lớp (4s, 4p, 4d, 4f). Lời giải chi tiết: Lớp electron thứ tư (n = 4) có 4 phân lớp và kí hiệu là 4s, 4p, 4d, 4f. CH tr 27 CH
Phương pháp giải: - Số lượng AO trong mỗi phân lớp: + Phân lớp ns chỉ có 1 AO. + Phân lớp np có 3 AO. + Phân lớp nd có 5 AO. + Phân lớp nf có 7 AO. - Số electron tối đa trong mỗi AO luôn gấp 2 lần số AO. Lời giải chi tiết: CH tr 28 LT
Phương pháp giải: - Điền electron theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (dãy Klechkovski): 1s, 2s, 2p, 3s, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, … Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau. - Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần từ trái qua phải 1s, 2s, 2p, 3s, 3d, 4s, 4p, 4d, … Chú ý: Số electron tối đa của mỗi phân lớp. Lời giải chi tiết: Z = 1: 1s1 Z = 2: 1s2 Z = 3: 1s22s1 Z = 4: 1s22s2 Z = 5: 1s22s22p1 Z = 6: 1s22s22p2 Z = 7: 1s22s22p3 Z = 8: 1s22s22p4 Z = 9: 1s22s22p5 Z = 10: 1s22s22p6 Z = 11: 1s22s22p63s1 Z = 12: 1s22s22p63s2 Z = 13: 1s22s22p63s23p1 Z = 14: 1s22s22p63s23p2 Z = 15: 1s22s22p63s23p3 Z = 16: 1s22s22p63s23p4 Z = 17: 1s22s22p63s23p5 Z = 18: 1s22s22p63s23p6 Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1 Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2 CH tr 29 LT
Phương pháp giải: Chú ý: + Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất. + Electron được điền từ trái sang phải. + Trong mỗi ô, electron đầu tiên được biểu diễn bằng ↑, electron thứ hai được biểu diễn bằng ↓. Lời giải chi tiết:
CH tr 30 LT
Phương pháp giải: Từ cấu hình electron, có thể dự đoán các tính chất theo quy tắc sau: Các nguyên tử có … electron ở lớp ngoài cùng + 1, 2, 3: nguyên tố kim loại (tính khử). + 5, 6, 7: nguyên tố phi kim (tính oxi hóa). + 8: nguyên tố khí hiếm (trừ He chỉ có 2 electron). + 4: nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Lời giải chi tiết: Ch tr 30 BT1
Phương pháp giải: - AO s (AO hình cầu), AO p (AO hình số tám nổi). - Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau, các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau. Lời giải chi tiết: (a) Sai vì AO s có dạng hình cầu. (b) Đúng. (c) Sai. (d) Đúng.
CH tr 30 BT2
Lời giải chi tiết: X có hai lớp electron và có một electron độc thân X có thể là Li (Z = 3):1s22s1 hoặc F (Z = 9): 1s22s22p5. CH tr 30 BT3
Lời giải chi tiết: a) Na (Z = 11) 1s22s22p63s1 ⇒ Na+: 1s22s22p6. Cl (Z = 17) 1s22s22p63s23p5 ⇒ Cl-: 1s22s22p63s23p6. b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp p của Cl. AO đó là AO chứa 1 electron.
Quảng cáo
|