Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 9 tập 2Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số (y = frac{1}{3}{x^2})? A. (left( {3;1} right)). B. (left( { - 3;1} right)). C. (left( {3; - 3} right)). D. (left( { - 3;3} right)). Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1 Trả lời Câu 1 trang 5 Vở thực hành Toán 9 Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\)? A. \(\left( {3;1} \right)\). B. \(\left( { - 3;1} \right)\). C. \(\left( {3; - 3} \right)\). D. \(\left( { - 3;3} \right)\). Phương pháp giải: Thay hoành độ của các điểm vào hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\) để tìm tung độ. Từ đó tìm được điểm thuộc đồ thị. Lời giải chi tiết: Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\) ta có: \(y = \frac{1}{3}{.3^2} = 3\). Do đó, điểm (3; 3) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\). Thay \(x = - 3\) vào hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\) ta có: \(y = \frac{1}{3}.{\left( { - 3} \right)^2} = 3\). Do đó, điểm (-3; 3) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^2}\). Chọn D Câu 2 Trả lời Câu 2 trang 5 Vở thực hành Toán 9 Điểm A(-2; -2) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) khi A. \(a = - 1\). B. \(a = 1\). C. \(a = - \frac{1}{2}\). D. \(a = \frac{1}{2}\). Phương pháp giải: Thay \(x = - 2;y = - 2\) vào hàm số \(y = a{x^2}\), giải phương trình tìm được a. Lời giải chi tiết: Thay \(x = - 2;y = - 2\) vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta có: \( - 2 = a.{\left( { - 2} \right)^2}\), suy ra \(a = \frac{{ - 1}}{2}\). Do đó, \(a = \frac{{ - 1}}{2}\) thì điểm A(-2; -2) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\). Chọn C Câu 3 Trả lời Câu 3 trang 5 Vở thực hành Toán 9 Cặp điểm nằm trên đồ thị \(y = 2{x^2}\) có tung độ bằng 4 là A. \(\left( {2;4} \right)\) và \(\left( { - 2;4} \right)\). B. \(\left( {4;2} \right)\) và \(\left( {4; - 2} \right)\). C. \(\left( {\sqrt 2 ;4} \right)\) và \(\left( { - \sqrt 2 ;4} \right)\). D. \(\left( {4;\sqrt 2 } \right)\) và \(\left( {4; - \sqrt 2 } \right)\). Phương pháp giải: Thay \(y = 4\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) để tìm x, từ đó tìm được tọa độ điểm thuộc đồ thị hàm số. Lời giải chi tiết: Thay \(y = 4\) vào hàm số \(y = 2{x^2}\) ta có: \(4 = 2.{x^2}\), suy ra \({x^2} = 2\) nên \(x = \pm \sqrt 2 \). Vậy các cặp điểm \(\left( {\sqrt 2 ;4} \right)\) và \(\left( { - \sqrt 2 ;4} \right)\) nằm trên đồ thị \(y = 2{x^2}\) có tung độ bằng 4. Chọn C Câu 4 Trả lời Câu 4 trang 6 Vở thực hành Toán 9 Hình bên là đồ thị của hàm số nào?
A. \(y = \frac{1}{4}{x^2}\). B. \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). C. \(y = {x^2}\). D. \(y = 2{x^2}\). Phương pháp giải: Dựa vào đồ thị ta thấy những điểm (0; 0), (2; 2); (-2; 2) đều thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). Lời giải chi tiết: Đồ thị hàm số trên đi qua các điểm (0; 0), (2; 2); (-2; 2). Do đó, đồ thị hàm số cần tìm là \(y = \frac{1}{2}{x^2}\). Chọn B Câu 5 Trả lời Câu 5 trang 6 Vở thực hành Toán 9 Điểm M(-2; -3) nằm trên đồ thị của hàm số nào dưới đây? A. \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\). B. \(y = - \frac{3}{2}{x^2}\). C. \(y = \frac{3}{4}{x^2}\). D. \(y = \frac{3}{2}{x^2}\). Phương pháp giải: Thay \(x = - 2\) vào hàm số \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\), tìm được tung độ nên tìm được điểm nằm trên đồ thị hàm số \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\). Lời giải chi tiết: Thay \(x = - 2\) và hàm số \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\) ta có: \(y = - \frac{3}{4}.{\left( { - 2} \right)^2} = - 3\). Do đó, điểm M(-2; -3) nằm trên đồ thị của hàm số \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\) Chọn A
Quảng cáo
|