Giải bài tập 6.18 trang 108 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám pháCho A, B là các biến cố thoả mãn (P(bar Abar B) = 0,35), (P(A) = 0,25), (P(B) = 0,6). Giá trị của (P(A|B)) bằng: A. (frac{1}{5}) B. (frac{1}{3}) C. (frac{7}{{15}}) D. (frac{2}{3}) Quảng cáo
Đề bài Cho A, B là các biến cố thoả mãn \(P(\bar A\bar B) = 0,35\), \(P(A) = 0,25\), \(P(B) = 0,6\). Giá trị của \(P(A|B)\) bằng: A. \(\frac{1}{5}\) B. \(\frac{1}{3}\) C. \(\frac{7}{{15}}\) D. \(\frac{2}{3}\) Phương pháp giải - Xem chi tiết - Áp dụng các công thức xác suất cơ bản: \(P(\bar A\bar B) = 1 - P(A) - P(B) + P(AB).\) Từ đó, tính \(P(AB)\). - Sử dụng công thức xác suất có điều kiện: \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}}.\) Lời giải chi tiết \(P(\bar A\bar B) = 1 - P(A) - P(B) + P(AB)\) \(0,35 = 1 - 0,25 - 0,6 + P(AB).\) Tính P(AB): \(P(AB) = 0,35 - 1 + 0,25 + 0,6 = 0,2.\) Tính P(A|B): \(P(A|B) = \frac{{P(AB)}}{{P(B)}} = \frac{{0,2}}{{0,6}} = \frac{1}{3}.\) Chọn B
Quảng cáo
|