Giải bài tập 5.32 trang 77 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám pháViết phương trình mặt cầu trong các trường hợp sau đây: a) Có tâm \(I( - 4;0;5)\) và bán kính \(r = \sqrt 6 \); b) Đi qua điểm \(A(5; - 2; - 1)\) và có tâm \(C(2;1;5)\); c) Có đường kính AB với \(A( - 4;3;7)\) và \(B(2;1; - 3)\). Quảng cáo
Đề bài Viết phương trình mặt cầu trong các trường hợp sau đây: a) Có tâm \(I( - 4;0;5)\) và bán kính \(r = \sqrt 6 \); b) Đi qua điểm \(A(5; - 2; - 1)\) và có tâm \(C(2;1;5)\); c) Có đường kính AB với \(A( - 4;3;7)\) và \(B(2;1; - 3)\). Phương pháp giải - Xem chi tiết 1. Phương trình mặt cầu có tâm \(I(a,b,c)\) và bán kính \(R\): \({(x - a)^2} + {(y - b)^2} + {(z - c)^2} = {R^2}\) 2. Xác định bán kính: - Sử dụng độ dài bán kính \(r\) nếu đã cho. - Nếu biết một điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1})\) nằm trên mặt cầu và tâm \(C\), tính \(R\) bằng cách: \(R = \sqrt {{{({x_1} - a)}^2} + {{({y_1} - b)}^2} + {{({z_1} - c)}^2}} \) - Nếu biết đường kính AB, tính bán kính bằng cách: \(R = \frac{1}{2} \cdot AB\) Lời giải chi tiết a) Tâm \(I( - 4;0;5)\) và bán kính \(r = \sqrt 6 \). Phương trình mặt cầu là: \({(x + 4)^2} + {y^2} + {(z - 5)^2} = 6\) b) Đi qua điểm \(A(5; - 2; - 1)\) và có tâm \(C(2;1;5)\). - Tính bán kính \(R = CA\): \(R = \sqrt {{{(5 - 2)}^2} + {{( - 2 - 1)}^2} + {{( - 1 - 5)}^2}} = \sqrt {{3^2} + {{( - 3)}^2} + {{( - 6)}^2}} = \sqrt {9 + 9 + 36} = \sqrt {54} = 3\sqrt 6 \) - Phương trình mặt cầu là: \({(x - 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 5)^2} = 54\) c) Có đường kính AB với \(A( - 4;3;7)\) và \(B(2;1; - 3)\). - Tọa độ tâm \(I\) là trung điểm của AB: \(I = \left( {\frac{{ - 4 + 2}}{2},\frac{{3 + 1}}{2},\frac{{7 - 3}}{2}} \right) = ( - 1,2,2)\) - Bán kính \(R = \frac{1}{2}AB\): \(AB = \sqrt {{{(2 + 4)}^2} + {{(1 - 3)}^2} + {{( - 3 - 7)}^2}} = \sqrt {{6^2} + {{( - 2)}^2} + {{( - 10)}^2}} = \sqrt {36 + 4 + 100} = \sqrt {140} = 2\sqrt {35} \) \(R = \frac{{2\sqrt {35} }}{2} = \sqrt {35} \) - Phương trình mặt cầu là: \({(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 2)^2} = 35\)
Quảng cáo
|