Giải bài 7.12 trang 38 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thứcGiải các phương trình sau: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Đề bài Giải các phương trình sau: a) x−3(2−x)=2x−4 b) \(\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)\) c) 3(x−2)−(x+1)=2x−4 d) 3x−4=2(x−1)−(2−x) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất: \({\rm{ax}} + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) rồi giải Lời giải chi tiết a) x−3(2−x)=2x−4 x−6+3x=2x−4 2x=2 x=1 Vậy phương trình có nghiệm là x=1 b) \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}\left( {x + 5} \right) - 4 = \frac{1}{3}\left( {x - 1} \right)\\\frac{1}{2}x + \frac{5}{2} - 4 = \frac{1}{3}x - \frac{1}{3}\\\frac{1}{6}x = \frac{7}{6}\\x = 7\end{array}\) Vậy phương trình có nghiệm là x=7 c) 3(x−2)−(x+1)=2x−4 3x−6−x−1=2x−4 0x=3 (vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm d) 3x−4=2(x−1)−(2−x) 3x – 4 = 2x – 2 – 2 + x 0x=0 Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x (tức là mọi số thực x đều là nghiệm).
Quảng cáo
|