Giải Bài 7 trang 41 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạoGiải các phương trình sau: a) (5x - 12 = 3); b) (2,5y + 6 = - 6,5); c) (dfrac{1}{5}x - 2 = dfrac{3}{5}); d) (dfrac{1}{2}x + dfrac{2}{3} = x + 1). Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các phương trình sau: a. \(5x - 12 = 3\); Phương pháp giải: Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau: - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế); - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Lời giải chi tiết: \(5x - 12 = 3\) \(5x = 3 + 12\) \(5x = 15\) \(x = 15:5\) \(x = 3\) Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 3\). b. \(2,5y + 6 = - 6,5\); Phương pháp giải: Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau: - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế); - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Lời giải chi tiết: \(2,5y + 6 = - 6,5\) \(2,5y = - 6,5 - 6\) \(2,5y = - 12,5\) \(y = \left( { - 12,5} \right):2,5\) \(y = - 5\) Vậy phương trình có nghiệm là \(y = - 5\). c. \(\dfrac{1}{5}x - 2 = \dfrac{3}{5}\); Phương pháp giải: Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau: - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế); - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Lời giải chi tiết: \(\dfrac{1}{5}x - 2 = \dfrac{3}{5}\) \(\dfrac{1}{5}x = \dfrac{3}{5} + 2\) \(\dfrac{1}{5}x = \dfrac{{13}}{5}\) \(x = \dfrac{{13}}{5}:\dfrac{1}{5}\) \(x = 13\) Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 13\). d. \(\dfrac{1}{2}x + \dfrac{2}{3} = x + 1\). Phương pháp giải: Để giải phương trình ta có thể sử dụng các quy tắc sau: - Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế); - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số); - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số). Lời giải chi tiết: \(\dfrac{1}{2}x + \dfrac{2}{3} = x + 1\) \(\dfrac{1}{2}x - x = 1 - \dfrac{2}{3}\) \(\dfrac{{ - 1}}{2}x = \dfrac{1}{3}\) \(x = \dfrac{1}{3}:\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)\) \(x = \dfrac{{ - 2}}{3}\) Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \dfrac{{ - 2}}{3}\).
|