Giải bài 6 trang 57 vở thực hành Toán 9

Vận tốc của ô tô và vết trượt bánh xe trên mặt đường khi xe phanh gấp liên hệ với nhau bởi công thức ({v^2} = 20kl), trong đó v(m/s) là vận tốc của xe khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh và l(m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường. a) Viết công thức tính vận tốc xe theo hệ số ma sát k và độ dài l của vết trượt bánh xe khi ô tô phanh. b) Ô tô đang chạy trên mặt đường thì phanh gấp và tạo ra vết trượt của bánh xe dài 25m. Biết hệ số ma sát giữa bá

Quảng cáo

Đề bài

Vận tốc của ô tô và vết trượt bánh xe trên mặt đường khi xe phanh gấp liên hệ với nhau bởi công thức \({v^2} = 20kl\), trong đó v(m/s) là vận tốc của xe khi phanh gấp, k là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi xe phanh và l(m) là độ dài vết trượt của bánh xe trên mặt đường.

a) Viết công thức tính vận tốc xe theo hệ số ma sát k và độ dài l của vết trượt bánh xe khi ô tô phanh.

b) Ô tô đang chạy trên mặt đường thì phanh gấp và tạo ra vết trượt của bánh xe dài 25m. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ở thời điểm xe phanh là 0,8. Hãy cho biết khi phanh gấp, tốc độ của xe là bao nhiêu km/h?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho \({x^2} = a\).

b) Thay \(k = 0,8;l = 25\) vào công thức \(v = \sqrt {20kl} \), rút gọn biểu thức thu được ta tính được v.

Lời giải chi tiết

a) Từ \({v^2} = 20kl\) suy ra \(v = \sqrt {20kl} \).

b) Thay \(k = 0,8;l = 25\) vào công thức \(v = \sqrt {20kl} \) ta được \(v = \sqrt {20.0,8.25}  = 20\left( {m/s} \right)\)

Vì 1 giờ= 3 600 giây nên \(20m/s = 20.3600 = 72\;000km/h\).

Do đó, khi phanh gấp, vận tốc của xe là 72 000km/h.

  • Giải bài 7 trang 57 vở thực hành Toán 9

    Không dùng MTCT, tính giá trị biểu thức sau: (A = frac{{sqrt 2 + sqrt 3 + sqrt 6 + sqrt 8 + sqrt {16} }}{{sqrt 1 + sqrt 2 }} - left( {sqrt 1 + sqrt 2 + sqrt 3 + sqrt 4 } right)).

  • Giải bài 5 trang 57 vở thực hành Toán 9

    Vận tốc (m/s) của một vật đang bay được cho bởi công thức (v = sqrt {frac{{2E}}{m}} ), trong đó E là động năng của vật (tính bằng Joule, kí hiệu là J) và m (kg) là khối lượng của vật (Theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Tính vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng 2,5kg và động năng 281,25J.

  • Giải bài 4 trang 56 vở thực hành Toán 9

    Cho căn thức (sqrt {{x^2} - 4x + 4} ). a) Hãy chứng tỏ căn thức xác định với mọi giá trị của x. b) Rút gọn căn thức đã cho với (x ge 2). c) Chứng tỏ rằng với mọi (x ge 2), biểu thức (sqrt {x - sqrt {{x^2} - 4x + 4} } ) có giá trị không đổi.

  • Giải bài 3 trang 56 vở thực hành Toán 9

    Chứng minh rằng: a) ({left( {1 - sqrt 2 } right)^2} = 3 - 2sqrt 2 ); b) ({left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)^2} = 5 + 2sqrt 6 ).

  • Giải bài 2 trang 56 vở thực hành Toán 9

    Thực hiện phép tính: a) (sqrt 3 left( {sqrt {192} - sqrt {75} } right)); b) (frac{{ - 3sqrt {18} + 5sqrt {50} - sqrt {128} }}{{7sqrt 2 }}).

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close