Giải bài 6 trang 49 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bảng sau ghi lại số bàn thắng mà câu lạc bộ bóng đá ABC đã ghi được trong mỗi trận đấu sau một mùa giải. a) Trong mùa giải nói trên, câu lạc bộ ABC đã thi đấu bao nhiêu trận? b) Số bàn thắng câu lạc bộ ABC ghi được trong mỗi trận đấu nhận những giá trị nào? Xác định tần số của mỗi giá trị đó. c) Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu nói trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Quảng cáo

Đề bài

Bảng sau ghi lại số bàn thắng mà câu lạc bộ bóng đá ABC đã ghi được trong mỗi trận đấu sau một mùa giải.

a) Trong mùa giải nói trên, câu lạc bộ ABC đã thi đấu bao nhiêu trận?

b) Số bàn thắng câu lạc bộ ABC ghi được trong mỗi trận đấu nhận những giá trị nào? Xác định tần số của mỗi giá trị đó.

c) Lập bảng tần số tương đối và vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu nói trên (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhìn vào bảng và đếm số giá trị khác nhau và số lần xuất hiện của mỗi giá trị.

Bảng tần số tương đối:

Biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn được biểu thị tần số tương đối a% có số đo cung tương ứng là a%.360o = 3,6ao.

Lời giải chi tiết

a) Trong mùa giải nói trên, câu lạc bộ ABC đã thi đấu 26 trận.

b) Số bàn thắng câu lạc bộ ABC ghi được trong mỗi trận đấu nhận các giá trị 0; 1; 2; 3; 4. Tần số của các giá trị này lần lượt là 6; 9; 7; 3; 1.

c) Gọi \({f_1},{f_2},{f_3},{f_4},{f_5}\) lần lượt là tần số tương đối của các giá trị 0; 1; 2; 3; 4. Ta có:

\(\begin{array}{l}{f_1} = \frac{6}{{26}}.100\%  = 23,1\% ,{f_2} = \frac{9}{{26}}.100\%  = 34,6\% ,{f_3} = \frac{7}{{26}}.100\%  = 26,9\% ,\\{f_4} = \frac{3}{{26}}.100\%  = 11,5\% ,{f_5} = \frac{1}{{26}}.100\%  = 3,8\% \end{array}\)

Bảng tần số tương đối:

Số đo cung tròn tương ứng với các hình quạt tròn biểu diễn tần số tương đối của các giá trị như sau:

Biểu đồ tần số tương đối hình quạt tròn:

 

  • Giải bài 7 trang 49 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Người ta nghiên cứu về độ bền của hai loại ti vi màn hình phẳng 43inch của hai hãng sản xuất A và B. Thời gian sử dụng của một số chiếc ti vi từ khi mua về đến khi gặp sự cố hỏng hóc đầu tiên được ghi lại ở bảng sau: a) Hãy tính tần số tương đối của ti vi mỗi hãng theo thời gian sử dụng. b) Một chiếc ti vi được gọi là bền nếu nó có thời gian sử dụng từ 6 năm trở lên. Hãy so sánh tần số tương đối của ti vi bền của hai hãng A và B.

  • Giải bài 8 trang 49 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Vào đầu năm học, người ta lựa chọn ngẫu nhiên một số học sinh lớp 9 ở khu vực A và khu vực B để kiểm tra tình trạng cân nặng. Kết quả khảo sát được ghi lại ở bảng sau: a) Hãy tính tần số tương đối của học sinh ở mỗi khu vực theo tình trạng cân nặng. b) Hãy lựa chọn, vẽ biểu đồ phù hợp và so sánh tình trạng cân nặng của học sinh ở hai khu vực.

  • Giải bài 9 trang 49 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.

  • Giải bài 5 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Cô Lan ghi lại số cuộc điện thoại cô thực hiện mỗi ngày trong tháng 9/2023 ở bảng sau: a) Trong bảng số liệu trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau? Tìm tần số của các giá trị đó. b) Lập bảng tần số cho mẫu số liệu trên. c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng tần số trên.

  • Giải bài 4 trang 48 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Bảng sau ghi lại nhiệt độ lúc 12 giờ hằng ngày tại một trạm quan trắc vào tháng 11/2023. Chia dữ liệu trên thành các nhóm có độ dài bằng nhau với nhóm thứ nhất là [20,21). a) Số nhóm dữ liệu là 6 b) Độ rộng của các nhóm dữ liệu đều bằng 1. c) Tần số của nhóm [20; 21) là 3. d) Nhóm có tần số tương đối cao nhất là nhóm [23;24).

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close