Giải bài 5.23 trang 68 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1Vẽ hình và chứng minh phần b của Ví dụ 2. Cho đường tròn (O) và dây AB không là đường kính của (O). a) Gọi O' là một điểm tùy ý nằm giữa O và A. Đường thẳng đi qua O' và song song với OB cắt AB tại C. Hãy xác định vị trí tương đối của (O) và (O'; O'C). b) Vị trí tương đối của (O) và (O'; O'C) sẽ như thế nào nếu O' thẳng hàng với O và A, nhưng nằm ngoài đoạn OA? Quảng cáo
Đề bài Vẽ hình và chứng minh phần b của Ví dụ 2. Ví dụ 2: Cho đường tròn (O) và dây AB không là đường kính của (O). Phương pháp giải - Xem chi tiết - Trường hợp 1: O và O’ nằm cùng phía với A (O nằm giữa O’ và A). + Chứng minh $\Delta O'AC\backsim \Delta OAB$. + Chứng minh tam giác OAB cân tại O, suy ra tam giác O’AC cân tại O’ và \(O'C = O'A\). + \(OO' = O'A - OA = O'C - OA\). Do đó, đường tròn (O’; O’C) tiếp xúc trong với đường tròn (O; OA). - Trường hợp 2: O và O’ nằm khác phía với A (A nằm giữa O’ và O). + Chứng minh $\Delta O'AC\backsim \Delta OAB$. + Chứng minh tam giác OAB cân tại O. Do đó, tam giác O’AC cân tại O’ và \(O'C = O'A\). + \(OO' = O'A + OA = O'C + OA\). Do đó, đường tròn (O’; O’C) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; OA). Lời giải chi tiết Trường hợp 1: O và O’ nằm cùng phía với A (O nằm giữa O’ và A). Vì CO’//OB nên $\Delta O'AC\backsim \Delta OAB$. Vì OA=OB nên tam giác OAB cân tại O. Do đó, tam giác O’AC cân tại O’ và \(O'C = O'A\). Lại có: \(OO' = O'A - OA = O'C - OA\). Do đó, đường tròn (O’; O’C) tiếp xúc trong với đường tròn (O; OA). Trường hợp 2: O và O’ nằm khác phía với A (A nằm giữa O’ và O). Vì CO’//OB nên $\Delta O'AC\backsim \Delta OAB$. Vì OA=OB nên tam giác OAB cân tại O. Do đó, tam giác O’AC cân tại O’ và \(O'C = O'A\). Lại có: \(OO' = O'A + OA = O'C + OA\). Do đó, đường tròn (O’; O’C) tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; OA).
Quảng cáo
|