Giải bài 4 trang 84, 85 vở thực hành Toán 9 tập 2

Túi I đựng 4 quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4. Túi II đựng 5 quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4, 5. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ mỗi túi I và II. a) Mô tả không gian mẫu. b) Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Hai số ghi trên hai quả cầu bằng nhau”; B: “Hai số ghi trên hai quả cầu chênh nhau 2 đơn vị”; C: “Hai số ghi trên hai quả cầu chênh nhau lớn hơn 1 đơn vị”.

Quảng cáo

Đề bài

Túi I đựng 4 quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4. Túi II đựng 5 quả cầu được đánh số 1, 2, 3, 4, 5. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ mỗi túi I và II.

a) Mô tả không gian mẫu.

b) Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Hai số ghi trên hai quả cầu bằng nhau”;

B: “Hai số ghi trên hai quả cầu chênh nhau 2 đơn vị”;

C: “Hai số ghi trên hai quả cầu chênh nhau lớn hơn 1 đơn vị”.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:

Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 20 kết quả có thể là đồng khả năng.

- Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố A là (1, 1); (2, 2); (3, 3); (4, 4). Vậy \(P\left( A \right) = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).

- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B là (1, 3); (3, 1); (2; 4); (4; 2); (3, 5); (5, 3). Vậy \(P\left( B \right) = \frac{6}{{20}} = \frac{3}{{10}}\).

- Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố C là (1, 3); (1, 4); (1, 5); (2; 4); (2, 5); (3, 1); (3, 5); (4; 1); (4; 2). Vậy \(P\left( C \right) = \frac{9}{{20}}\).

  • Giải bài 5 trang 85 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Một hộp đựng 3 viên bi màu trắng và hai viên bi màu đen có cùng kích thước, khối lượng. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi trong hộp. Tính xác suất để hai viên bi lấy ra cùng màu.

  • Giải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn thì sẽ là người thắng cuộc. Nếu hai số được chọn bằng nhau thì kết quả là hòa. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: “Bạn Minh thắng”; b) B: “Bạn Huy thắng”.

  • Giải bài 2 trang 82, 83 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”; F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”; G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.

  • Giải bài 1 trang 82 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Có hai túi I và II. Túi I chứa 3 tấm thẻ, đánh số 2; 3; 4. Túi II chứa 2 tấm thẻ, đánh số 5; 6. Từ mỗi túi I và II, rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau 2 đơn vị”; B: “Hai số ghi trên thẻ chênh lệch nhau lớn hơn 2 đơn vị”; C: “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn”; D: “Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số nguyên tố”.

  • Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 81, 82 vở thực hành Toán 9 tập 2

    Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xác suất để “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10” là A. (frac{7}{{36}}). B. (frac{2}{9}). C. (frac{1}{6}). D. (frac{5}{{36}}).

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close