Giải bài 3.4 trang 32 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 1Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu, rút gọn: a) (left( {sqrt 3 + sqrt 2 } right)left( {sqrt 3 - sqrt 2 } right)); b) (sqrt {2 - 2sqrt 2 + 1} ). Quảng cáo
Đề bài Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu, rút gọn: a) \(\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)\); b) \(\sqrt {2 - 2\sqrt 2 + 1} \). Phương pháp giải - Xem chi tiết + \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A. + \({\left( {\sqrt x } \right)^2} = x\left( {x \ge 0} \right)\). Lời giải chi tiết a) \(\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right) \) \(= {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} - {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 3 - 2 = 1\); b) \(\sqrt {2 - 2\sqrt 2 + 1} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} \) \(= \left| {\sqrt 2 - 1} \right| = \sqrt 2 - 1\).
Quảng cáo
|