Bài 33 trang 30 Vở bài tập toán 8 tập 2Giải bài 33 trang 30 VBT toán 8 tập 2. Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% ... Quảng cáo
Đề bài Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm \(x\) nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là \(a\%\) (\(a\) là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau. a) Hãy viết biểu thức biểu thị: + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất; + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất; + Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai. b) Nếu lãi suất là \(1,2\%\) (tức là \(a = 1,2\)) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là \(48,288\) nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm? Phương pháp giải - Xem chi tiết Áp dụng công thức: Tiền lãi = Tiền vốn: \(100 \times a\) (a là lãi suất). Sau tháng thứ nhất thì tiền vốn tháng thứ hai được tính theo công thức là: Tiền vốn tháng thứ hai = Tiền vốn ban đầu + Tiền lãi tháng thứ nhất. Lời giải chi tiết a) Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là \(a\% .x\) (nghìn đồng) Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là \(x + a\% .x = \left( {1 + a\% } \right)x\) (nghìn đồng) Số tiền lãi của riêng tháng thứ hai là: \(\left( {1 + a\% } \right)x.a\% \) (nghìn đồng) Do đó tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai (bao gồm lãi của tháng thứ nhất và lãi của tháng thứ hai) là: \(a\% x + \left( {1 + a\% } \right)x.a\% \)\( = \left( {2 + a\% } \right).a\% x\) (nghìn đồng) b) Ta có phương trình: \(\left( {2 + 1,2\% } \right).1,2\% x = 48288\) Giải phương trình: \(\left( {2 + 1,2\% } \right).1,2\% x = 48288\) \(\eqalign{ Vậy bà An đã gửi tiết kiệm \(2000 000\) đồng. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|