Giải bài 3 trang 13 vở thực hành Toán 9 tập 2Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức (Delta ) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a) (11{x^2} + 13x - 1 = 0); b) (9{x^2} + 42x + 49 = 0); c) ({x^2} - 2x + 3 = 0). Quảng cáo
Đề bài Không cần giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức \(\Delta \) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a) \(11{x^2} + 13x - 1 = 0\); b) \(9{x^2} + 42x + 49 = 0\); c) \({x^2} - 2x + 3 = 0\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\). + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\). + Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm. Lời giải chi tiết a) Ta có: \(a = 11;b = 13;c = - 1\) và \(\Delta = {13^2} - 4.11.\left( { - 1} \right) = 213 > 0\). Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Ta có: \(a = 9;b = 42;c = 49\) và \(\Delta = {42^2} - 4.49.9 = 0\). Do đó, phương trình có nghiệm kép. c) Ta có: \(a = 1;b = - 2;c = 3\) và \(\Delta = {\left( { - 2} \right)^2} - 4.3.1 = - 8 < 0\). Do đó, phương trình vô nghiệm.
Quảng cáo
|