Giải Bài 23: Tôi yêu em tôi VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngTheo em, các câu tục ngữ, ca dao sau ý nói gì. Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật theo yêu cầu a hoặc b. Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần ươn, ương). Điền r, d, gi hoặc ươn, ương vào chỗ trống. Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Theo em, các câu tục ngữ, ca dao sau ý nói gì? - Chị ngã, em nâng. - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Phương pháp giải: Em đọc kĩ các câu ca dao và suy nghĩ để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Các câu tục ngữ, ca dao nói về tình anh chị em đoàn kết, yêu thương lẫn nhau. Khi gặp khó khăn, vấp ngã, cần giúp đỡ, động viên nhau vượt qua khó khăn, biết coi trọng tình cảm anh em, luôn yêu thương và trân trọng tình cảm, biết giữ gìn và bảo vệ mối quan hệ gắn bó trong gia đình. Câu 2 Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật theo yêu cầu a hoặc b. a. Tên sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi. b. Tên sự vật chứa tiếng có ươn hoặc ương. Phương pháp giải: Em quan sát tranh để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: a.
b.
Câu 3 Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc có vần ươn, ương). Phương pháp giải: Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: - r: rực rỡ, rạng rỡ, rau, rơm, rộn ràng, rong chơi, rang, ráng chiều,... - d: diếp cá, danh dự, dọn dẹp, dây, du lịch,... - gi: giúp đỡ, giặt giũ, giận dữ, giăng lưới, giá,... - ươn: vươn vai, con lươn, mượn, lượn, sườn,... - ương: vướng víu, trường học, bướng bỉnh, vui sướng,... Câu 4 Điền r, d, gi hoặc ươn, ương vào chỗ trống. Ong nhỏ và bác voi Ong nhỏ mải chơi trong v.........hoa nên bị lạc đ........... - Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể ..... úp cháu được không? - Ong nhỏ vừa khóc vừa hỏi bác voi. - Cái tổ dễ th.......... này có phải nhà của cháu không? - Bác voi hỏi. - Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim sẻ. - Cái hang này có phải nhà của cháu không? - Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn .....ơi. - Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu không? - Ôi đúng ..... ôi! Đây đúng là nhà của cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ. (Truyện nước ngoài) Phương pháp giải: Em đọc và hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Ong nhỏ mải chơi trong vườn hoa nên bị lạc đường. - Bác voi ơi, cháu bị lạc. Bác có thể giúp cháu được không? - Ong nhỏ vừa khóc vừa hỏi bác voi. - Cái tổ dễ thương này có phải nhà của cháu không? - Bác voi hỏi. - Dạ, không phải ạ. Đây là nhà của chim sẻ. - Cái hang này có phải nhà của cháu không? - Cũng không phải ạ. Đây là nhà của bạn dơi. - Cái tổ nhỏ xíu này có phải nhà của cháu không? - Ôi đúng rồi! Đây đúng là nhà của cháu. Cháu cảm ơn bác voi ạ. Câu 5 Viết 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến người thân vui. Phương pháp giải: Em tự liên hệ bản thân để kể lại sự việc. - Thời gian diễn ra sự việc? - Em đã làm gì khiến người thân vui? - Em cảm thấy như thế nào khi thấy người thân vui vẻ? Lời giải chi tiết: Một hôm, sau khi đi học về, em thấy mẹ mệt và đang nằm nghỉ ngơi. Em liền giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa, nào là giặt đồ, quét sân, rửa bát, nhặt rau,… Khi nhìn thấy nhà cửa sạch sẽ, mẹ em vui lắm. Em tự nhủ sẽ cố gắng siêng năng hơn nữa để làm mẹ vui lòng.
Quảng cáo
|