Giải Bài 15: Thư viện VBT Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sốngĐiền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trong câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng… tây. Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Nối các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ. Viết lại các từ vừa tạo được. Điền dân hoặc dâng vào chỗ trống để hoàn thiện câu. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao. Em hãy thử làm một số câu thơ về mặt trời. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện bài thơ trong câu chuyện Mặt trời mọc ở đằng… tây! Mặt trời………………………………. Thiên hạ ngạc nhiên…………………. Ngơ ngác nhìn nhau………………… Thức dậy……………………………. Phương pháp giải: Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết: Mặt trời mới mọc ở đằng tây Thiên hạ ngạc nhiên chuyện này lạ Ngơ ngác nhìn nhau và tự hỏi: Thức dậy hay là ngủ nữa đây? Câu 2 Ghép các tiếng phù hợp với chân hoặc trân để tạo từ. Phương pháp giải: Em suy nghĩ và tìm những từ ngữ phù hợp với các tiếng. Lời giải chi tiết: - Chân: chân thành, chân lí, chân dung, chân tình. - Trân: trân trọng Câu 3 Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phương pháp giải: Em đọc bài thơ và chon từ cần điền phù hợp để hoàn thành bài tập. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Nối các tiếng phù hợp với dân hoặc dâng để tạo từ. Viết lại các từ vừa tạo được. Phương pháp giải: Em dùng các tiếng đã cho để tạo thành các từ có nghĩa. Lời giải chi tiết: - Dân: dân số, dân làng, dân tộc, dân cư - Dâng: dâng trào, dâng hiến Câu 5 Điền dân hoặc dâng vào chỗ trống để hoàn thiện câu. a. Nông .......... là những người làm ra lúa gạo. b. Biển .......... cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,... c. .......... tộc Việt Nam rất yêu hoà bình. d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào .......... niềm yêu thương vô bờ. Phương pháp giải: Em đọc các câu và điền từ phù hợp. Lời giải chi tiết: a. Nông dân là những người làm ra lúa gạo. b. Biển dâng cho đời những hạt muối, những con cá, con tôm,... c. Dân tộc Việt Nam rất yêu hoà bình. d. Nhìn mẹ thức khuya, dậy sớm, lòng em lại trào dâng niềm yêu thương vô bờ. Câu 6 Điền ch hoặc tr vào chỗ trống để hoàn thiện các bài ca dao. a. …..ời cao, biển rộng, đất dày Ơn ..... a, nghĩa mẹ, công thầy ……ớ quên. b. Công ..... a như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước .....ong nguồn .....ảy ra. c. ……..ên .....ời mây .....ắng như bông Ở dưới cánh đồng bông .....ắng như mây. Phương pháp giải: Em đọc các câu ca dạo và điền tiếng thích hợp. Lời giải chi tiết: a. Trời cao, biển rộng, đất dày Ơn cha, nghĩa mẹ, công thầy chớ quên b. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. c. Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. Câu 7 Em hãy thử làm một số câu thơ về mặt trời. Phương pháp giải: Em dựa vào hiểu biết và tìm hiểu thêm để hoàn thành bài tập. Đặc điểm của thể thơ 5 chữ: + Số câu không hạn định + Mỗi câu gồm 5 chữ (ngũ ngôn), nhịp 2/3; 3/2 + Vần kết hợp: vần liền, cần cách, cần chân, vần lưng. Lời giải chi tiết: Có một mặt trời đỏ Chiếu rọi cả sân kho Cho khô đều hạt lúa Cho ngọt ngào hạt cơm.
Quảng cáo
|