Giải bài 2.1 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngNhững đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
Đề bài Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức? a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\). b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\). c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\). d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý. Lời giải chi tiết a) \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) là hằng đẳng thức. b) \(3x\left( {2x - 1} \right) = 6{x^2} - 3x\) là hằng đẳng thức. c) \(2\left( {x - 1} \right) = 4x + 3\) không là hằng đẳng thức vì khi ta thay \(x = 0\) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau. d) \(\left( {2y + 3} \right)\left( {y + 1} \right) = 2{y^2} + 5y + 3\) là hằng đẳng thức.
Quảng cáo
|