Giải bài 2.3 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sốngViết các biểu thức sau dưới dạng tích: a) (4{x^2} + 12x + 9); Quảng cáo
Đề bài Viết các biểu thức sau dưới dạng tích: a) \(4{x^2} + 12x + 9\); b) \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\); c) \(81{x^2}{y^2} - 16{z^2}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng các hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\). \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\). \({a^2} - {b^2} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)\). Lời giải chi tiết a) Ta có: \(4{x^2} + 12x + 9 \) \(={\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.3 + {3^2} \) \(={\left( {2x + 3} \right)^2}\). b) Ta có: \(16{x^2} - 8xy + {y^2} \) \(={\left( {4x} \right)^2} - 2.4x.y + {y^2} \) \(={\left( {4x - y} \right)^2}\) c) Ta có: \(81{x^2}{y^2} - 16{z^2} \) \(={\left( {9xy} \right)^2} - {\left( {4z} \right)^2} \) \(=\left( {9xy - 4z} \right)\left( {9xy + 4z} \right)\).
Quảng cáo
|