Bài 1.89 trang 42 SBT giải tích 12

Giải bài 1.89 trang 42 sách bài tập giải tích 12. Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số...

Quảng cáo

Đề bài

Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}\) và \(y = x + 1\) là:

A. \(\left( {2;2} \right)\)                  B. \(\left( {2; - 3} \right)\)

C. \(\left( { - 1;0} \right)\)               D. \(\left( {3;1} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Giải phương trình hoành độ giao điểm tìm nghiệm.

- Tìm tung độ và suy ra tọa độ giao điểm.

Lời giải chi tiết

Phương trình hoành độ giao điểm: \(\dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}} \Leftrightarrow x + 1\) (1)

ĐK: \(x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2\)

\( (1)\Rightarrow {x^2} - 2x - 3 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = {x^2} - x - 2\) \( \Leftrightarrow  - x - 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\left( {TM} \right)\).

Với \(x =  - 1\) thì \(y = 0\).

Vậy tọa độ giao điểm là \(\left( { - 1;0} \right)\).

Cách khác:

Hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}\) không xác định tại x = 2 nên phải loại (A), (B).

Thay x = 3 vào hàm số trên, ta được y(3)=0.

Mặt khác, hàm số thứ hai có giá trị là 4 khi x = 3, do đó loại (D).

Vậy (C) là khẳng định đúng.

Chọn C.

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close