Bài 11 trang 119 Vở bài tập toán 8 tập 2Giải bài 11 trang 119 VBT toán 8 tập 2. Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (h71)... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
LG a Viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật \(ABCD.MNPQ\) (h71) Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = a.b.c\), trong đó \( a,\, b, \, c\) là các kích thước của hình hộp chữ nhật; hay thể tích = chiều dài \( \times\) chiều rộng \( \times\) chiều cao. Lời giải chi tiết: \({V_{ABCD.MNPQ}} = MN.{\rm{ }}NP.{\rm{ }}NB\) LG b Điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Phương pháp giải: Giả sử \( a\) là chiều dài, \( b\) là chiều rộng và \( c\) là chiều cao. Ta áp dụng các công thức sau : \(V = a.b.c\); \(b= V :( a.c)\); \( S_{\mbox{1 đáy}} = a.b\); \(b = S_{\mbox{1 đáy}}: a\); \(c= V :S_{\mbox{1 đáy}}\); Lời giải chi tiết: + Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 1: Diện tích một đáy là: \(22 . 14 = 308\) Thể tích là: \(22. 14 . 5 = 1540\) + Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 2: Chiều rộng là: \(90 : 18 = 5\) Thể tích là: \(18 . 5 . 6 = 90 . 6 = 540\) + Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 3: Chiều rộng là: \(1320 : (15 . 8) = 11\) Diện tích một đáy là: \(15 . 11 = 165\) + Hình hộp chữ nhật với các kích thước ở cột 4: Chiều rộng là: \(260 : 20 = 13\) Chiều cao là: \(2080 : 260 = 8\) Ta có kết quả chung như bảng sau:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|