Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 11Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 11Đề bài
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
Câu 2 :
Đặc điểm nào sau đây không đúng. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có
Câu 3 :
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),\(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, có cùng độ lớn là 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N thì góc hợp bởi giữa hai lực này là
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng.
Câu 5 :
Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì các lực tác dụng lên vật phải có
Câu 6 :
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
Câu 7 :
Tính chất nào sau đây không đúng. Năng lượng của một hệ bất kì
Câu 8 :
Một vật có khối lượng 200 g rơi từ độ cao 8 m xuống độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực sinh ra trong quá trình rơi là
Câu 9 :
Một vật được kéo thẳng đều trên một mặt phẳng nằm ngang nhờ một lực kéo có độ lớn là 15 N và hợp với phương ngang một góc 600. Công của lực kéo khi vật di chuyển được quãng đường 20 m là
Câu 10 :
Công suất là đại lượng được xác định bằng
Câu 11 :
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
Câu 12 :
Hiệu suất của động cơ là tỉ số giữa
Câu 13 :
Cơ năng của một vật bằng
Câu 14 :
Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của
Câu 15 :
Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.
Câu 16 :
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng
Câu 17 :
Động lượng của một hệ kín luôn
Câu 18 :
Một radian là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng
Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu 1 :
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h. Sau đó ô tô tăng tốc chạy nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường s =12 m vận tốc ô tô đạt được 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ trên quãng đường này là 15000 W.
Đúng
Sai
b) Thời gian chuyển động nhanh dần đều là 0,5 s
Đúng
Sai
c) Lực ma sát là -4000 N
Đúng
Sai
d) Công suất của động cơ là 15000 W
Đúng
Sai
Câu 2 :
Một vật có khối lượng 500 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. a) Cơ năng của vật lúc thả là 100J
Đúng
Sai
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là 20 m/s
Đúng
Sai
c) Khi vật có động năng bằng ba lần thế năng thì vật cách mặt đất 5 m
Đúng
Sai
d) Vận tốc cực đại của vật là 10 m/s
Đúng
Sai
Câu 3 :
Một viên đạn có khối lượng m = 200 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 50 m/s thì nổ thành hai mảnh. Sau khi nổ, mảnh thứ nhất có khối lượng 50 g chuyển động theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc \(80\sqrt 6 \) m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
Đúng
Sai
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
Đúng
Sai
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 20 ( kg.m/s)
Đúng
Sai
d) Mảnh còn lại chuyển động góc 60°
Đúng
Sai
Câu 4 :
Một lò xo có độ cứng k và quả nặng có khối lượng m = 150 g được bố trí theo phương thẳng đứng như hình vẽ. Khi quả nặng được treo ở đầu dưới của lò xo (Hình a) thì lò xo dài 25 cm, khi quả nặng được đặt ở phía trên của lò xo (Hình b) thì lò xo dài 22 cm. a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k({l_0} - 0,25)\)
Đúng
Sai
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
Đúng
Sai
c) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 22,5 cm
Đúng
Sai
d) Độ cứng của lò xo là 98 N/m
Đúng
Sai
Trắc nghiệm ngắn
Lời giải và đáp án
Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết tổng hợp lực Lời giải chi tiết :
C sai vì độ lớn của lực tổng hợp không chỉ bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần Đáp án C
Câu 2 :
Đặc điểm nào sau đây không đúng. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết quy tắc hợp lực song song Lời giải chi tiết :
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực có phương song song với hai lực thành phần, chiều cùng chiều với hai lực thành phần, độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực thành phần. Vậy C sai Đáp án C
Câu 3 :
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),\(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, có cùng độ lớn là 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N thì góc hợp bởi giữa hai lực này là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \),\(\overrightarrow {{F_2}} \) đồng quy, có cùng độ lớn là 10 N. Nếu hợp lực của chúng cũng có độ lớn là 10 N thì góc hợp bởi giữa hai lực này là 120 0 Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 4 :
Chọn phát biểu đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Moment lực đối với một trục quay được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 5 :
Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì các lực tác dụng lên vật phải có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi vật rắn ở trạng thái cân bằng thì các lực tác dụng lên vật phải có lực tổng hợp tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực tác dụng lên vật đối với một điểm bất kì bằng không. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 6 :
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm vật quay Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 7 :
Tính chất nào sau đây không đúng. Năng lượng của một hệ bất kì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Năng lượng của một hệ bất kì là đại lượng vô hướng. Vậy A sai Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 8 :
Một vật có khối lượng 200 g rơi từ độ cao 8 m xuống độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực sinh ra trong quá trình rơi là
Đáp án : A Phương pháp giải :
AP = mg ( h1 –h2 ) = 0,2.10.(8 -5) = 6 J Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 9 :
Một vật được kéo thẳng đều trên một mặt phẳng nằm ngang nhờ một lực kéo có độ lớn là 15 N và hợp với phương ngang một góc 600. Công của lực kéo khi vật di chuyển được quãng đường 20 m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
\(A = F.d.\cos \theta \) \( \Rightarrow \) \(A = 15.20.\cos 60 = 150J\) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 10 :
Công suất là đại lượng được xác định bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công suất là đại lượng được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 11 :
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của lực Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 12 :
Hiệu suất của động cơ là tỉ số giữa
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hiệu suất của động cơ là tỉ số giữa công suất có ích và công suất toàn phần của động cơ Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 13 :
Cơ năng của một vật bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của vật Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 14 :
Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của lực bảo toàn Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 15 :
Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối liên hệ giữa lực tổng hợp tác dụng lên vật và tốc độ thay đổi của động lượng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lực càng mạnh và thời gian tác dụng càng lâu thì động lượng của vật thay đổi càng lớn Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 16 :
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Động lượng của một vật là đại lượng được đo bằng tích giữa khối lượng và vận tốc của vật Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 17 :
Động lượng của một hệ kín luôn
Đáp án : D Phương pháp giải :
Động lượng của một hệ kín luôn bảo toàn Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 18 :
Một radian là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một radian là số đo góc ở tâm một đường tròn chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn đó Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Trắc nghiệm Đúng/Sai
Câu 1 :
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 36 km/h. Sau đó ô tô tăng tốc chạy nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường s =12 m vận tốc ô tô đạt được 54 km/h. Công suất trung bình của động cơ trên quãng đường này là 15000 W.
Đúng
Sai
b) Thời gian chuyển động nhanh dần đều là 0,5 s
Đúng
Sai
c) Lực ma sát là -4000 N
Đúng
Sai
d) Công suất của động cơ là 15000 W
Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
b) Thời gian chuyển động nhanh dần đều là 0,5 s
Đúng
Sai
c) Lực ma sát là -4000 N
Đúng
Sai
d) Công suất của động cơ là 15000 W
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng chuyển động nhanh dần đều Lời giải chi tiết :
a) \({v^2} - v_0^2 = 2.a.d \to a = 5,2m/{s^2}\) Đúng b) \(t = \frac{{v - {v_0}}}{a} = \frac{{25}}{{26}} = 0,96s\) Sai c) \(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.d}}{t} \to F = 1200N\) \(F - {F_{ms}} = m.a \to {F_{ms}} = - 4000N\) Đúng d) Đều này không xảy ra nên không tính được công suất Sai
Câu 2 :
Một vật có khối lượng 500 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10 m/s2. a) Cơ năng của vật lúc thả là 100J
Đúng
Sai
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là 20 m/s
Đúng
Sai
c) Khi vật có động năng bằng ba lần thế năng thì vật cách mặt đất 5 m
Đúng
Sai
d) Vận tốc cực đại của vật là 10 m/s
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cơ năng của vật lúc thả là 100J
Đúng
Sai
b) Vận tốc của vật lúc chạm đất là 20 m/s
Đúng
Sai
c) Khi vật có động năng bằng ba lần thế năng thì vật cách mặt đất 5 m
Đúng
Sai
d) Vận tốc cực đại của vật là 10 m/s
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng Lời giải chi tiết :
a) \({W_0} = mg{h_{\max }} = 0,5.10.20 = 100(J)\) Đúng b) Theo định luật bảo toàn cơ năng \({W_0} = {W_{d\max }} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2 \Leftrightarrow 100 = \frac{1}{2}.0,5.v_{\max }^2 \Rightarrow {v_{\max }} = 20(m/s)\) Đúng c) \(\left\{ \begin{array}{l}{W_{d1}} + {W_{t1}} = 100\\{W_{d1}} - 3{W_{t1}} = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{W_{d1}} = 75(J)\\{W_{t1}} = 25(J)\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{v_1} = 17,32(m/s)\\{h_1} = 5m\end{array} \right.\) Đúng d) \({W_0} = {W_{d\max }} = \frac{1}{2}mv_{\max }^2 \Leftrightarrow 100 = \frac{1}{2}.0,5.v_{\max }^2 \Rightarrow {v_{\max }} = 20(m/s)\) Sai
Câu 3 :
Một viên đạn có khối lượng m = 200 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 50 m/s thì nổ thành hai mảnh. Sau khi nổ, mảnh thứ nhất có khối lượng 50 g chuyển động theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc \(80\sqrt 6 \) m/s. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
Đúng
Sai
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
Đúng
Sai
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 20 ( kg.m/s)
Đúng
Sai
d) Mảnh còn lại chuyển động góc 60°
Đúng
Sai
Đáp án
a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s
Đúng
Sai
b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(\sqrt 6 \) ( kg.m/s)
Đúng
Sai
c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 20 ( kg.m/s)
Đúng
Sai
d) Mảnh còn lại chuyển động góc 60°
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động lượng Lời giải chi tiết :
a) Động lượng viên đạn: p = v = 10 kg.m/s Đúng b) Động lượng mảnh đạn thứ nhất: p1 = m1.v1 = \(4\sqrt 6 \) ( kg.m/s) Sai c) Động lượng mảnh đạn thứ hai: p2 =\(\sqrt {{p^2} + p_1^2} \)= 14 ( kg.m/s) Sai d) \(\tan \alpha = \frac{{{p_1}}}{p} = \frac{{4\sqrt 6 }}{{10}} = \frac{{2\sqrt 6 }}{5}\). Mảnh còn lại chuyển động góc 44,42° Sai
Câu 4 :
Một lò xo có độ cứng k và quả nặng có khối lượng m = 150 g được bố trí theo phương thẳng đứng như hình vẽ. Khi quả nặng được treo ở đầu dưới của lò xo (Hình a) thì lò xo dài 25 cm, khi quả nặng được đặt ở phía trên của lò xo (Hình b) thì lò xo dài 22 cm. a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k({l_0} - 0,25)\)
Đúng
Sai
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
Đúng
Sai
c) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 22,5 cm
Đúng
Sai
d) Độ cứng của lò xo là 98 N/m
Đúng
Sai
Đáp án
a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k({l_0} - 0,25)\)
Đúng
Sai
b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\)
Đúng
Sai
c) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 22,5 cm
Đúng
Sai
d) Độ cứng của lò xo là 98 N/m
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về sự biến dạng của lò xo Lời giải chi tiết :
a) Lực do lò xo trong hình a tác dụng là \({F_1} = k(0,25 - {l_0})\) Sai b) Lực do lò xo trong hình b tác dụng là \({F_2} = k({l_0} - 0,22)\) Đúng c) \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{0,25 - {l_0}}}{{{l_0} - 0,22}} = 1 \Rightarrow {l_0} = 23,5cm\) Sai d) Độ cứng của lò xo là \(k = \frac{{mg}}{{\Delta l}} = 98N/m\) Đúng
Trắc nghiệm ngắn
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính lực Lời giải chi tiết :
\(F.\Delta t = m({v_2} - {v_1})\) \( \Rightarrow \) \(F.0,{5.10^{ - 3}} = 0,046.(70 - 0)\)\( \Rightarrow \) F = 6,44.103 N Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính gia tốc hướng tâm Lời giải chi tiết :
\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R} = \frac{{{{15}^2}}}{{100}} = 2,25m/{s^2}\) Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính thế năng Lời giải chi tiết :
Wt = mgh vì h = 0 nên Wt = 0 Phương pháp giải :
Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng Lời giải chi tiết :
- Cơ năng lúc đầu: W1 = \(\frac{1}{2}mv_1^2 + mg{h_1} = \frac{1}{2}.0,{2.10^2} + 0,2.10.5\)= 20 J - Cơ năng lúc sau: W1 = \(\frac{1}{2}mv_2^2 + mg{h_2} = 0 + 0,2.10.{h_2} = 2{h_2}\) - Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng W1 = W2 Suy ra: 20 = 2 h2 \( \Rightarrow \) h2 = 10 m Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động lượng Lời giải chi tiết :
P1 = m1. v1 = 0,6 . 10 = 6 kg.m/s P2 = m2. v2 = 0,8 . 10 = 8 kg.m/s \({P_{he}} = \sqrt {P_1^2 + P_2^2} \) \({P_{he}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10\) kg.m/s Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức chuyển động nhanh dần đều Lời giải chi tiết :
\({v^2} - v_0^2 = 2as\) \( \Rightarrow \) 252 = 2.a.100 \( \Rightarrow \) a = 3,125 m/s2 ma = F – Fms hoặc m.a = F - \(\mu \).P 1000.3,125 = F – 0,2. 10000 \( \Rightarrow \) F = 5125 N P = F. v = 5125. 25 = 128 125 W = 128 kW
|