Đề thi học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 4Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Đề thi học kì 1 - Đề số 4Đề bài
Câu 1 :
Tổng hợp lực là
Câu 2 :
Gia tốc là đại lượng vecto được xác định bởi công thức:
Câu 3 :
Theo định luật II Niu Tơn thì gia tốc
Câu 4 :
Theo định luật III Niu Tơn thì
Câu 5 :
Vecto vận tốc trung bình được xác định bởi công thức:
Câu 6 :
Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là
Câu 7 :
Độ dịch chuyển là
Câu 8 :
Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không hoặc không có lực nào tác dụng lên vật thì
Câu 9 :
Đặc điểm nào sau đây không phải của hai lực cân bằng:
Câu 10 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Câu 11 :
Ném một vật từ mặt đất xiên góc α so với phương nằm ngang với vận tốc v0 (không chịu lực cản của không khí). Tầm xa của vật là
Câu 12 :
Chọn kết luận không đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật:
Câu 13 :
Trọng lực của một vật khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \) được xác đinh theo công thức:
Câu 14 :
Điều nào sau đây nói sai về rơi tự do:
Câu 15 :
Điều nào sau đây nói đúng về nguyên tắc an toàn trong phòng thực hành:
Câu 16 :
Sai số của phép đo gồm
Câu 17 :
An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 600m mất 5 phút. Tốc độ trung bình của An trên đoạn đường này là
Câu 18 :
Trong chuyển động thẳng không đổi chiều thì
Câu 19 :
Một chiếc xe khách đang chuyển động đều thì đột ngột giảm tốc. Hành khách trên xe sẽ
Câu 20 :
Khi một vật khối lượng m treo cân bằng trên một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \)thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
Câu 21 :
Có hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Gọi α là góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\overrightarrow {{F_{\;\;}}} \) = \(\overrightarrow {{F_1}} \)+ \(\overrightarrow {{F_2}} \). Nếu F = F1 - F2 thì
Câu 22 :
Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là
Câu 23 :
Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
Câu 24 :
Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu\(\overrightarrow {{v_0}} \), cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
Câu 25 :
Nguyên nhân do sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26 :
Một hành khách ngồi trên ô tô đang đứng yên, nếu ô tô đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ
Câu 27 :
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
Câu 28 :
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
Câu 29 :
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn không bằng nhau khi vật
Câu 30 :
Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tổng hợp lực là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực đồng thời tác dụng lên vật bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt các lực ấy Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 2 :
Gia tốc là đại lượng vecto được xác định bởi công thức:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gia tốc là đại lượng vecto được xác định bởi công thức \(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 3 :
Theo định luật II Niu Tơn thì gia tốc
Đáp án : D Phương pháp giải :
Theo định luật II Niu Tơn thì gia tốc \(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 4 :
Theo định luật III Niu Tơn thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Theo định luật III Niu Tơn thì cặp lực và phản lực là hai lực trực đối Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 5 :
Vecto vận tốc trung bình được xác định bởi công thức:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vecto vận tốc trung bình được xác định bởi công thức \(\overrightarrow v = \frac{{\overrightarrow d }}{t}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 6 :
Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng xiên góc, hệ số góc có giá trị bằng vận tốc của vật Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 7 :
Độ dịch chuyển là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển là đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng thay đổi vị trí của vật Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 8 :
Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không hoặc không có lực nào tác dụng lên vật thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không hoặc không có lực nào tác dụng lên vật thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 9 :
Đặc điểm nào sau đây không phải của hai lực cân bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cùng chiều không phải của hai lực cân bằng Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 10 :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc thay đổi đều theo thời gian Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 11 :
Ném một vật từ mặt đất xiên góc α so với phương nằm ngang với vận tốc v0 (không chịu lực cản của không khí). Tầm xa của vật là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ném một vật từ mặt đất xiên góc α so với phương nằm ngang với vận tốc v0 (không chịu lực cản của không khí). Tầm xa của vật là \(L = \frac{{v_0^2\sin 2\alpha }}{g}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 12 :
Chọn kết luận không đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vật lí là cơ sở để nghiên cứu về sự phát triển của các hình thái xã hội không đúng về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 13 :
Trọng lực của một vật khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \) được xác đinh theo công thức:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng lực của một vật khối lượng m tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \) được xác đinh theo công thức \(\overrightarrow P = m\overrightarrow g \) Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 14 :
Điều nào sau đây nói sai về rơi tự do:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 15 :
Điều nào sau đây nói đúng về nguyên tắc an toàn trong phòng thực hành:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tắt công tắc nguồn điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 16 :
Sai số của phép đo gồm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sai số của phép đo gồm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 17 :
An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 600m mất 5 phút. Tốc độ trung bình của An trên đoạn đường này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 600m mất 5 phút. Tốc độ trung bình của An trên đoạn đường này là: 600 : (5.60) = 2 m/s Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 18 :
Trong chuyển động thẳng không đổi chiều thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong chuyển động thẳng không đổi chiều thì quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 19 :
Một chiếc xe khách đang chuyển động đều thì đột ngột giảm tốc. Hành khách trên xe sẽ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một chiếc xe khách đang chuyển động đều thì đột ngột giảm tốc. Hành khách trên xe sẽ chúi người về phía trước Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 20 :
Khi một vật khối lượng m treo cân bằng trên một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \)thì lực căng của sợi dây có độ lớn là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi một vật khối lượng m treo cân bằng trên một sợi dây tại nơi có gia tốc trọng trường \(\overrightarrow g \)thì lực căng của sợi dây có độ lớn là T=mg Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 21 :
Có hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \). Gọi α là góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\overrightarrow {{F_{\;\;}}} \) = \(\overrightarrow {{F_1}} \)+ \(\overrightarrow {{F_2}} \). Nếu F = F1 - F2 thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nếu F = F1 - F2 thì α = 1800 Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 22 :
Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là \({v_{tb}} = \frac{{{d_2} - {d_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\) Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 23 :
Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt
Đáp án : A Phương pháp giải :
Một vật đang trượt trên mặt phẳng ngang, nếu giảm diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng xuống 2 lần thì độ lớn của lực ma sát trượt không thay đổi Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 24 :
Hai vật ở cùng một độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu\(\overrightarrow {{v_0}} \), cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Kết luận nào đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vật I chạm đất cùng một lúc với vật II Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 25 :
Nguyên nhân do sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dụng cụ đo không chuẩn không phải sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 26 :
Một hành khách ngồi trên ô tô đang đứng yên, nếu ô tô đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ
Đáp án : B Phương pháp giải :
Một hành khách ngồi trên ô tô đang đứng yên, nếu ô tô đột ngột tăng tốc thì hành khách sẽ ngả người về phía sau Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 27 :
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì a luôn cùng dấu với v Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 28 :
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
Đáp án : C Phương pháp giải :
Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực trực đối Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 29 :
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn không bằng nhau khi vật
Đáp án : C Phương pháp giải :
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn không bằng nhau khi vật chuyển động theo đường gấp khúc Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 30 :
Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn vào một điểm cố định. Lấy g=10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn T=mg=3.10=30N Lời giải chi tiết :
Đáp án D |