Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Kết nối tri thức - Đề số 8

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 8

Đề bài

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Các nhà vật lý dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên trong khoảng thời gian nào?

  • A

    Từ năm 350 TCN đến thế kỷ XVII.

  • B

    Từ năm 1900 đến nay.

  • C

    Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.

  • D

    Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.

Câu 2 :

Kí hiệu AC hoặc dấu ~ là ký hiệu cho biết

  • A

    dòng điện 1 chiều.

  • B

    dòng điện xoay chiều.

  • C

    cực dương.

  • D

    cực âm.

Câu 3 :

Khi đo quãng đường di chuyển của vật m, kết quả thu được là s = 120,00 ± 0,15cm. Con số 0,15 cm được gọi là sai số

  • A

    trung bình.  

  • B

    tuyệt đối.

  • C

    tỉ đối.

  • D

    ngẫu nhiên.

Câu 4 :

Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động

  • A

    luôn luôn bằng nhau trong khi vật chuyển động thẳng.

  • B

    luôn bằng nhau trong khi vật chuyển động tròn.

  • C

    bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều.

  • D

    bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.

Câu 5 :

Một học sinh từ nhà A đạp xe đến hiệu sách B mua sách rối đi đến trường C. Cuối giờ bạn ấy đi thẳng từ trường về nhà như hình vẽ. Biết AB = 600 m và BC bằng 800 m. Quãng đường tổng cộng bạn ấy đã đi trong quá trình ấy là

  • A

    2400 (m).

  • B

    1000 (m).

  • C

    1400 (m).

  • D

    0 (m).

Câu 6 :

Một chú ếch con đang ngồi yên trên chiếc lá thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?

  • A

    Chú ếch chuyển động so với chiếc lá.

  • B

    Chú ếch chuyển động so với dòng nước.

  • C

    Chú ếch đứng yên so với bờ sông.

  • D

    Chú ếch đứng yên so với dòng nước.

Câu 7 :

Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường. Trong 1/2 quãng đường đầu xem như đi đều với tốc độ 1 m/s, nhưng vì sợ muộn học nên trong 1/2 quãng đường cuối bạn ấy chạy với tốc độ trung bình 3 m/s. Tốc độ trung bình của bạn ấy trên cả đoạn đường từ nhà đến trường là

  • A

    2 (m/s).

  • B

    1,5 (m/s).

  • C

    4 (m/s).

  • D

    1,3 (m/s).

Câu 8 :

Từ độ cao h0  một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là 3 giây. Độ cao h0 nơi thả vật so với mặt đất là

  • A

    45 (m).

  • B

    55 (m).

  • C

    30(m).

  • D

    90 (m).

Câu 9 :

Một con kiến bò trên miệng một cái bát hình tròn. Nếu nó bò nữa vòng tròn miệng bát thì tỷ số giữa tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình là

  • A

    1

  • B

    π/2

  • C

    π

  • D

Câu 10 :

Để đo tốc độ trung bình của vật trong phòng thí nghiệm sử dụng máy đo thời gian hiện số với 2 cổng quang điện A và B, ta cần đo

  • A

    thời điểm vật qua cổng A và độ dài máng nghiêng. 

  • B

    thời điểm vật qua cổng B và độ dài máng nghiêng.

  • C

    thời gian và quãng đường giữa hai cổng A, B.                                      

  • D

    thời gian qua 2 cổng AB và độ dài máng nghiêng.                    

Câu 11 :

Trong các đồ thị vận tốc – thời gian sau. Đồ thị nào mô tả đúng quy luật của một vật chuyển động thẳng đều?

  • A

    Hình 4.

  • B

    Hình 3.

  • C

    Hình 2.

  • D

    Hình 1.

Câu 12 :

Để xác định gia tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi ta cần xác định

  • A

    vận tốc trung bình.

  • B

    độ biến thiên vận tốc trung bình một giây.       

  • C

    độ biến thiên vận tốc.

  • D

    vận tốc trung bình trong một giây.

Câu 13 :

Để xác định tốc độ của vật từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều, ta cần

  • A

    tính diện tích dưới đồ thị.

  • B

    tính độ dốc của đồ thị.

  • C

    tính khoảng cách giữa hai điểm trên đồ thị.

  • D

    tính giá trị trung bình của đồ thị.

Câu 14 :

Kí hiệu \({v_0},{\rm{ }}v\) tương ứng là vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a tại thời điểm \({t_0},{\rm{ }}t\). Hệ thức đúng là

  • A

    \(v = {v_0} + a\left( {t + {t_0}} \right)\)

  • B

    \(v = a + {v_0}\left( {t + {t_0}} \right)\).            

  • C

    \(v = a + {v_0}\left( {t - {t_0}} \right)\).

  • D

    \(v = {v_0} + a\left( {t - {t_0}} \right)\).

Câu 15 :

Khi một vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm của trục tọa độ thì vectơ gia tốc

  • A

    và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều dương

  • B

    và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều âm

  • C

    hướng theo chiều dương và vectơ vận tốc hướng theo chiều âm

  • D

    hướng theo chiều âm và vectơ vận tốc hướng theo chiều dương

Câu 16 :

Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây

  • A

    Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.       

  • B

    Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.

  • C

    Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh.     

  • D

    Gia tốc của vật không đổi theo thời gian.

Câu 17 :

Chọn phương án đúng những dụng cụ có trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do trong phòng thí nghiệm

  • A

    Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, công tắc kép, máng đứng có gắn dây rọi.

  • B

    Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, cân điện tử, máng đứng có gắn dây rọi.

  • C

    Đồng hồ bấm dây, máng đứng có gắn dây rọi, thước đo, công tắc kép, cân điện tử.

  • D

    Đồng hồ đo thời gian hiện số, công tắc kép, máng đứng có gắn dây rọi, cân điện tử.

Câu 18 :

Một vật có khối lượng m, được ném ngang với vận tốc ban đầu v ở độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào

  • A

    m và v.

  • B

    m và h.

  • C

    v và h.

  • D

    m, v và h.    

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Xe máy A chuyển động thẳng đều trên trục Ox với vận tốc 4 m/s theo chiều dương. Tại thời điểm t0 = 0 vật ở vị trí cách gốc tọa độ O đoạn 10 m về phần dương của trục

a) Gia tốc của vật luôn lớn hơn không.

Đúng
Sai

b) Tọa độ vật xác định bằng biểu thức x = 10 + 4.t (m).

Đúng
Sai

c) Tọa độ của vật tỷ lệ thuận với thời gian

Đúng
Sai

d) Quãng đường chuyển động s = 4.t nên s tỷ lệ thuận bậc 4 với thời gian t.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Một xe gắn máy chuyển động thẳng nhanh dần đều, theo chiều dương của trục Ox với phương trình độ dịch chuyển – thời gian là: \(d = 2t + 3{t^2}\) (m) (thời gian t tính bằng giây).

a) Vận tốc ban đầu của xe là 2 m/s

Đúng
Sai

b) Gia tốc của xe là 3 m/s2

Đúng
Sai

c) Vận tốc của xe sau thời gian 2 giây là 8 m/s

Đúng
Sai

d) Độ dịch chuyển của xe sau thời gian 1 giây đầu là 5 m

Đúng
Sai
Câu 3 :

Một vật được thả rơi tự do tại một điểm có độ cao h0 m so với mặt đất, bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s2. Biết ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật đạt 50 m/s

a) Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.

Đúng
Sai

b) Quãng đường vật rơi được tỷ lệ thuận với bình phương thời gian rơi.

Đúng
Sai

c) Thời gian rơi của vật là 5 giây

Đúng
Sai

d) Quãng đường của vật rơi được trong mỗi giây liên tiếp tăng thêm 5 m.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Xét chuyển động của một vật.

a) Nếu vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

Đúng
Sai

b) Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần thì gia tốc nhận giá trị dương.

Đúng
Sai

c) Nếu vật chuyển động thẳng chậm dần thì gia tốc ngược dấu với vận tốc.

Đúng
Sai

d) Nếu vật chuyển động ném ngang thì vật tham gia đồng thời 2 chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang và phương thẳng đứng.

Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Lời giải và đáp án

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Các nhà vật lý dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên trong khoảng thời gian nào?

  • A

    Từ năm 350 TCN đến thế kỷ XVII.

  • B

    Từ năm 1900 đến nay.

  • C

    Từ thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.

  • D

    Từ cuối thế kỉ XIX đến nay.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về lịch sử phát triển của vật lý học

Lời giải chi tiết :

Vào khoảng thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX, các nhà vật lý đã sử dụng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên, mở đầu cho giai đoạn vật lý cổ điển.

Đáp án: C

Câu 2 :

Kí hiệu AC hoặc dấu ~ là ký hiệu cho biết

  • A

    dòng điện 1 chiều.

  • B

    dòng điện xoay chiều.

  • C

    cực dương.

  • D

    cực âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về ký hiệu và các loại dòng điện

Lời giải chi tiết :

Kí hiệu "AC" hoặc dấu "~" là ký hiệu để chỉ dòng điện xoay chiều, trong khi "DC" biểu thị dòng điện một chiều.

Đáp án: B

Câu 3 :

Khi đo quãng đường di chuyển của vật m, kết quả thu được là s = 120,00 ± 0,15cm. Con số 0,15 cm được gọi là sai số

  • A

    trung bình.  

  • B

    tuyệt đối.

  • C

    tỉ đối.

  • D

    ngẫu nhiên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về các loại sai số trong phép đo

Lời giải chi tiết :

Sai số 0,15 cm là sai số tuyệt đối vì đây là mức độ chênh lệch lớn nhất có thể xảy ra so với giá trị đo được

Đáp án: B

Câu 4 :

Độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động

  • A

    luôn luôn bằng nhau trong khi vật chuyển động thẳng.

  • B

    luôn bằng nhau trong khi vật chuyển động tròn.

  • C

    bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều.

  • D

    bằng nhau khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về đặc điểm của độ dịch chuyển và quãng đường

Lời giải chi tiết :

Độ dịch chuyển và quãng đường đi được chỉ bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều

Đáp án: D

Câu 5 :

Một học sinh từ nhà A đạp xe đến hiệu sách B mua sách rối đi đến trường C. Cuối giờ bạn ấy đi thẳng từ trường về nhà như hình vẽ. Biết AB = 600 m và BC bằng 800 m. Quãng đường tổng cộng bạn ấy đã đi trong quá trình ấy là

  • A

    2400 (m).

  • B

    1000 (m).

  • C

    1400 (m).

  • D

    0 (m).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về quãng đường và tính tổng độ dài di chuyển

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(CA = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = 1000(m)\). Tổng quãng đường đi là  s = AB + BC + CA = 2400 (m).

Đáp án: A

Câu 6 :

Một chú ếch con đang ngồi yên trên chiếc lá thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?

  • A

    Chú ếch chuyển động so với chiếc lá.

  • B

    Chú ếch chuyển động so với dòng nước.

  • C

    Chú ếch đứng yên so với bờ sông.

  • D

    Chú ếch đứng yên so với dòng nước.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về hệ quy chiếu và tính tương đối của chuyển động

Lời giải chi tiết :

Chú ếch đứng yên so với chiếc lá và dòng nước vì chúng cùng chuyển động đồng thời.

Đáp án: D

Câu 7 :

Một bạn học sinh đi bộ từ nhà đến trường. Trong 1/2 quãng đường đầu xem như đi đều với tốc độ 1 m/s, nhưng vì sợ muộn học nên trong 1/2 quãng đường cuối bạn ấy chạy với tốc độ trung bình 3 m/s. Tốc độ trung bình của bạn ấy trên cả đoạn đường từ nhà đến trường là

  • A

    2 (m/s).

  • B

    1,5 (m/s).

  • C

    4 (m/s).

  • D

    1,3 (m/s).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức tính tốc độ trung bình khi biết thời gian hoặc tốc độ từng đoạn

Lời giải chi tiết :

Tốc độ trung bình trên toàn bộ đoạn đường bằng công thức: \({v_{tb}} = \frac{2}{{\frac{1}{1} + \frac{1}{3}}} = 1,5\,m{\rm{/}}s\)

Đáp án: B

Câu 8 :

Từ độ cao h0  một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi của vật là 3 giây. Độ cao h0 nơi thả vật so với mặt đất là

  • A

    45 (m).

  • B

    55 (m).

  • C

    30(m).

  • D

    90 (m).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}{.10.3^2} = 45\,m\)

Đáp án: A

Câu 9 :

Một con kiến bò trên miệng một cái bát hình tròn. Nếu nó bò nữa vòng tròn miệng bát thì tỷ số giữa tốc độ trung bình và độ lớn vận tốc trung bình là

  • A

    1

  • B

    π/2

  • C

    π

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động tròn và cách tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.

Lời giải chi tiết :

Tốc độ trung bình vtb là tổng quãng đường chia cho thời gian, còn vận tốc trung bình là khoảng cách thẳng giữa điểm đầu và điểm cuối chia cho thời gian. Vì quãng đường là πr và khoảng cách là 2r, nên tỷ số là \(\frac{{{v_{tb}}}}{{\mid {{\vec v}_{tb}}\mid }} = \frac{{\pi r}}{{2r}} = \frac{\pi }{2}\)

Đáp án: B

Câu 10 :

Để đo tốc độ trung bình của vật trong phòng thí nghiệm sử dụng máy đo thời gian hiện số với 2 cổng quang điện A và B, ta cần đo

  • A

    thời điểm vật qua cổng A và độ dài máng nghiêng. 

  • B

    thời điểm vật qua cổng B và độ dài máng nghiêng.

  • C

    thời gian và quãng đường giữa hai cổng A, B.                                      

  • D

    thời gian qua 2 cổng AB và độ dài máng nghiêng.                    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức xác định tốc độ trung bình khi biết quãng đường và thời gian

Lời giải chi tiết :

Để đo tốc độ trung bình, ta cần biết thời gian và quãng đường giữa hai cổng A và B.

Đáp án: C

Câu 11 :

Trong các đồ thị vận tốc – thời gian sau. Đồ thị nào mô tả đúng quy luật của một vật chuyển động thẳng đều?

  • A

    Hình 4.

  • B

    Hình 3.

  • C

    Hình 2.

  • D

    Hình 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều.

Lời giải chi tiết :

Hình 1 mô tả vật chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi.

Đáp án: D

Câu 12 :

Để xác định gia tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi ta cần xác định

  • A

    vận tốc trung bình.

  • B

    độ biến thiên vận tốc trung bình một giây.       

  • C

    độ biến thiên vận tốc.

  • D

    vận tốc trung bình trong một giây.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về định nghĩa gia tốc trung bình

Lời giải chi tiết :

Gia tốc trung bình là độ biến thiên vận tốc trên khoảng thời gian, tức là đo sự thay đổi vận tốc.

Đáp án: B

Câu 13 :

Để xác định tốc độ của vật từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng đều, ta cần

  • A

    tính diện tích dưới đồ thị.

  • B

    tính độ dốc của đồ thị.

  • C

    tính khoảng cách giữa hai điểm trên đồ thị.

  • D

    tính giá trị trung bình của đồ thị.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về tính chất của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Lời giải chi tiết :

Tốc độ của vật trong chuyển động thẳng đều là độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.

Đáp án: B

Câu 14 :

Kí hiệu \({v_0},{\rm{ }}v\) tương ứng là vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a tại thời điểm \({t_0},{\rm{ }}t\). Hệ thức đúng là

  • A

    \(v = {v_0} + a\left( {t + {t_0}} \right)\)

  • B

    \(v = a + {v_0}\left( {t + {t_0}} \right)\).            

  • C

    \(v = a + {v_0}\left( {t - {t_0}} \right)\).

  • D

    \(v = {v_0} + a\left( {t - {t_0}} \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức tính vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều

Lời giải chi tiết :

Công thức vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều là \(v = {v_0} + a\left( {t - {t_0}} \right)\)

Đáp án: D

Câu 15 :

Khi một vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm của trục tọa độ thì vectơ gia tốc

  • A

    và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều dương

  • B

    và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều âm

  • C

    hướng theo chiều dương và vectơ vận tốc hướng theo chiều âm

  • D

    hướng theo chiều âm và vectơ vận tốc hướng theo chiều dương

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chiều của gia tốc và vận tốc.

Lời giải chi tiết :

Khi vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều âm, cả gia tốc và vận tốc sẽ cùng hướng theo chiều âm.

Đáp án: B

Câu 16 :

Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây

  • A

    Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian.       

  • B

    Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.

  • C

    Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh.     

  • D

    Gia tốc của vật không đổi theo thời gian.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về các tính chất của chuyển động rơi tự do.

Lời giải chi tiết :

Chuyển động rơi tự do có gia tốc không đổi, do đó gia tốc không tăng đều theo thời gian.

Đáp án: B

Câu 17 :

Chọn phương án đúng những dụng cụ có trong bài thực hành đo gia tốc rơi tự do trong phòng thí nghiệm

  • A

    Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, công tắc kép, máng đứng có gắn dây rọi.

  • B

    Đồng hồ đo thời gian hiện số, cổng quang điện, cân điện tử, máng đứng có gắn dây rọi.

  • C

    Đồng hồ bấm dây, máng đứng có gắn dây rọi, thước đo, công tắc kép, cân điện tử.

  • D

    Đồng hồ đo thời gian hiện số, công tắc kép, máng đứng có gắn dây rọi, cân điện tử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về các thiết bị thí nghiệm cần thiết trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Để đo gia tốc rơi tự do, các dụng cụ cần thiết là đồng hồ đo thời gian, cổng quang điện, công tắc kép và máng đứng có dây rọi.

Đáp án: A

Câu 18 :

Một vật có khối lượng m, được ném ngang với vận tốc ban đầu v ở độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào

  • A

    m và v.

  • B

    m và h.

  • C

    v và h.

  • D

    m, v và h.    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức tầm bay xa của chuyển động ném ngang.

Lời giải chi tiết :

Tầm bay xa của vật ném ngang chỉ phụ thuộc vào vận tốc ném v và độ cao h

Đáp án: C

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Xe máy A chuyển động thẳng đều trên trục Ox với vận tốc 4 m/s theo chiều dương. Tại thời điểm t0 = 0 vật ở vị trí cách gốc tọa độ O đoạn 10 m về phần dương của trục

a) Gia tốc của vật luôn lớn hơn không.

Đúng
Sai

b) Tọa độ vật xác định bằng biểu thức x = 10 + 4.t (m).

Đúng
Sai

c) Tọa độ của vật tỷ lệ thuận với thời gian

Đúng
Sai

d) Quãng đường chuyển động s = 4.t nên s tỷ lệ thuận bậc 4 với thời gian t.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Gia tốc của vật luôn lớn hơn không.

Đúng
Sai

b) Tọa độ vật xác định bằng biểu thức x = 10 + 4.t (m).

Đúng
Sai

c) Tọa độ của vật tỷ lệ thuận với thời gian

Đúng
Sai

d) Quãng đường chuyển động s = 4.t nên s tỷ lệ thuận bậc 4 với thời gian t.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều và công thức tính tọa độ trong chuyển động này.

Lời giải chi tiết :

a) Sai, vì trong chuyển động thẳng đều, gia tốc của vật bằng 0, không lớn hơn 0.

b) Đúng, vì trong chuyển động thẳng đều với vận tốc không đổi v=4 m/s, tọa độ x được xác định theo công thức x = x0 + vt = 10 + 4t.

c) Đúng, vì x = 10 + 4t nên x tỷ lệ thuận với t.

d) Sai, vì s = 4t là hàm bậc nhất của thời gian, không phải bậc 4

Câu 2 :

Một xe gắn máy chuyển động thẳng nhanh dần đều, theo chiều dương của trục Ox với phương trình độ dịch chuyển – thời gian là: \(d = 2t + 3{t^2}\) (m) (thời gian t tính bằng giây).

a) Vận tốc ban đầu của xe là 2 m/s

Đúng
Sai

b) Gia tốc của xe là 3 m/s2

Đúng
Sai

c) Vận tốc của xe sau thời gian 2 giây là 8 m/s

Đúng
Sai

d) Độ dịch chuyển của xe sau thời gian 1 giây đầu là 5 m

Đúng
Sai
Đáp án

a) Vận tốc ban đầu của xe là 2 m/s

Đúng
Sai

b) Gia tốc của xe là 3 m/s2

Đúng
Sai

c) Vận tốc của xe sau thời gian 2 giây là 8 m/s

Đúng
Sai

d) Độ dịch chuyển của xe sau thời gian 1 giây đầu là 5 m

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức vận tốc ban đầu, gia tốc và phương trình vận tốc tức thời của chuyển động nhanh dần đều.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng, vì trong phương trình \(x = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2},{v_0} = 2\,m{\rm{/}}s\).

b) Sai, gia tốc aaa được tính từ hệ số của t2, suy ra a = 6 m/s2 (vì \(\frac{1}{2}a = 3\))

c) Sai, vận tốc tức thời sau 2 giây là \(v = {v_0} + at = 2 + 6.2 = 14\,m{\rm{/}}s\)

d) Đúng, độ dịch chuyển sau 1 giây là \(x = 2.1 + {3.1^2} = 5\,m\)

Câu 3 :

Một vật được thả rơi tự do tại một điểm có độ cao h0 m so với mặt đất, bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10 m/s2. Biết ngay trước khi chạm đất vận tốc của vật đạt 50 m/s

a) Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.

Đúng
Sai

b) Quãng đường vật rơi được tỷ lệ thuận với bình phương thời gian rơi.

Đúng
Sai

c) Thời gian rơi của vật là 5 giây

Đúng
Sai

d) Quãng đường của vật rơi được trong mỗi giây liên tiếp tăng thêm 5 m.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian.

Đúng
Sai

b) Quãng đường vật rơi được tỷ lệ thuận với bình phương thời gian rơi.

Đúng
Sai

c) Thời gian rơi của vật là 5 giây

Đúng
Sai

d) Quãng đường của vật rơi được trong mỗi giây liên tiếp tăng thêm 5 m.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức của chuyển động rơi tự do.

Lời giải chi tiết :

a) Sai, vì gia tốc trong chuyển động rơi tự do là không đổi và bằng g = 10 m/s2.

b) Đúng, vì quãng đường rơi tự do\(s = \frac{1}{2}g{t^2}\), tỷ lệ thuận với t2.

c) Đúng, vì \(v = gt\) nên \(t = \frac{v}{g} = \frac{{50}}{{10}} = 5\)giây

d) Sai, vì quãng đường vật rơi được trong các giây liên tiếp không tăng thêm một hằng số cố định mà thay đổi theo thời gian.

Câu 4 :

Xét chuyển động của một vật.

a) Nếu vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

Đúng
Sai

b) Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần thì gia tốc nhận giá trị dương.

Đúng
Sai

c) Nếu vật chuyển động thẳng chậm dần thì gia tốc ngược dấu với vận tốc.

Đúng
Sai

d) Nếu vật chuyển động ném ngang thì vật tham gia đồng thời 2 chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang và phương thẳng đứng.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Nếu vật chuyển động thẳng thì độ lớn độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

Đúng
Sai

b) Nếu vật chuyển động thẳng nhanh dần thì gia tốc nhận giá trị dương.

Đúng
Sai

c) Nếu vật chuyển động thẳng chậm dần thì gia tốc ngược dấu với vận tốc.

Đúng
Sai

d) Nếu vật chuyển động ném ngang thì vật tham gia đồng thời 2 chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang và phương thẳng đứng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về các loại chuyển động thẳng đều, nhanh dần đều, chậm dần đều và chuyển động ném ngang.

Lời giải chi tiết :

a) Sai, độ dịch chuyển chỉ bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.

b) Sai, trong chuyển động thẳng nhanh dần, gia tốc cùng dấu với vận tốc nhưng không nhất thiết phải dương.

c) Đúng, trong chuyển động chậm dần, gia tốc ngược chiều với vận tốc.

d) Sai, trong chuyển động ném ngang, vật có chuyển động thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do nhanh dần đều theo phương thẳng đứng.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về các bước trong phương pháp thực nghiệm vật lý

Lời giải chi tiết :

Phương pháp thực nghiệm thông thường bao gồm các bước: quan sát, giả thuyết, thí nghiệm, thu thập và phân tích dữ liệu, kết luận.

Đáp án: 5

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động vuông góc của vật trong dòng nước chảy

Lời giải chi tiết :

Các chuyển động là độc lập: Thời gian qua sông = thời gian xuôi = 120/6 = 20 (s)

Bề rộng sông là: r = v.t = 4,375 x 20 = 87,5 (mét)

Đáp án: 87,5

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về vận tốc trung bình trong khoảng thời gian nhất định từ đồ thị vận tốc - thời gian.

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Vì vật chuyển động nhanh dần đều trong thời gian 2 giây đến 4 giây nên vận tốc trung bình là: v  = (3+1)/2 = 2 m/s

Cách 2: Ta có: a = (3-1)/2 = 1 m/s2.

             Suy ra: s = v0.t+ a.t2/2 = 1.2 + 1.22/2  = 2 m

             Suy ra tốc độ trung bình: v = s/t = 4/2 = 2 (m/s)

Đáp án: 2

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức \(v = \sqrt {2g{h_0}} \)​​ trong chuyển động rơi tự do

Lời giải chi tiết :

\(v = \sqrt {2g{h_0}}  = \sqrt {2.9,8.1,225}  \approx 4,90\,m{\rm{/}}s\)

Đáp án: 4,90

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức liên quan đến chuyển động chậm dần đều và khoảng cách an toàn

Lời giải chi tiết :

Chọn hệ quy chiếu gắn với tàu chở hàng.

Tốc độ tương đối của tàu chở khách đối với tàu chở hàng là \(v = 25 - 15 = 10{\rm{ m/s}}\).

Khi đó tàu chở khách phải chuyển động chậm dần đều với vận tốc đầu là 10 m/s và cần đi trước khi tàu dừng lại là 200 m. Như vậy, gia tốc của tàu là \(a = \frac{{0 - {v^2}}}{{2s}} = \frac{{ - {{10}^2}}}{{2 \times 200}} =  - 0,25{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2} \Rightarrow \left| a \right| = 0,25{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\).

Đáp án: 0,25

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động ném ngang.

Lời giải chi tiết :

Thời gian bay  tmax  = L/g = 16/10 = 1,6 giây.

Độ cao h0  = gt2/2 = 12,8 mét.

Đáp án: 12,8

close