Đề thi học kì 2 Hóa 12 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

  • A
    Al,Fe,Fe3O4 và Al2O3.
  • B
    Al2O3,Fe và Fe3O4.
  • C
    Al2O3và Fe.
  • D
    Al,Fe và Al2O3.
Câu 2 :

Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

  • A

    Oxi hóa H2O.

  • B

    Khử Cu2+ 

  • C

    Khử H2O   

  • D

    Oxi hóa Cu

Câu 3 :

Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?

  • A
    hematit đỏ                       
  • B
    manhetit                           
  • C
    boxit                                
  • D
    criolit
Câu 4 :

Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:

  • A

    Na+, Al3+ , SO42-, NO3- .      

  • B

    Na+, SO42-, Cl-, Al3+.

  • C

    Na+, Al3, Cl-, NO3-.

  • D

    Al3+ , Cu2+, Cl-, NO3-.

Câu 5 :

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :

  • A

    là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

  • B

    là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4

  • C

    là một kim loại có tính khử yếu

  • D

    tất cả đặc điểm trên đều đúng

Câu 6 :

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

  • A

    Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.           

  • B

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

  • C

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3

  • D

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
    Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
  • B
    Trong quá trình điện phân dung dịch, ở catot luôn xảy ra quá trình khử.
  • C
    Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), pH của dung dịch tăng.
  • D
    Trong quá trình điện phân dung dịch, catot luôn thu được kim loại.
Câu 8 :

Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

  • A

    6

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    3

Câu 9 :

Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

  • A

    FeO.

  • B

    K2O.

  • C

    SnO.

  • D

    Cr2O3.

Câu 10 :

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?

  • A

    12,05 gam.

  • B

    26,35 gam.

  • C

    24,1 gam.

  • D

    30,3 gam.

Câu 11 :

Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

  • A

    Fe.      

  • B

    Cu.     

  • C

    Al.      

  • D

    Cr.

Câu 12 :

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

  • A
    HCO3-, Cl-;      
  • B
    Na+, K+
  • C
    SO42-, Cl-
  • D
    Ca2+, Mg2+.
Câu 13 :

Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

  • A

    p : q < 1: 4

  • B

    p : q = 1: 2

  • C

    p : q > 1: 4

  • D

    p : q = 1: 4

Câu 14 :

Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?

  • A

    Na+

  • B

    Cu2+

  • C

    Al3+

  • D

    Fe3+

Câu 15 :

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

  • A
    Cu và Fe.                       
  • B
    Fe và Cu.                        
  • C
    Zn và Al.                        
  • D
    Cu và Ag
Câu 16 :

Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:

  • A
    Đường ô tô và đường ống.
  • B
    Đường hàng không và đường biển.
  • C
    Đường sắt và đường sông.
  • D
    Đường ô tô và đường sông.
Câu 17 :

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra

  • A

    sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra.

  • B

    sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực.

  • C

    sự khử và có kim loại bám vào điện cực.

  • D

    sự oxi hóa

Câu 18 :

Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì

  • A

    x < y < z.                 

  • B

    z = x + y.         

  • C

    z > x + y.           

  • D

    z ≥ x + y.

Câu 19 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A

    15,6.

  • B

    10,5.

  • C

    11,5.

  • D

    12,3.

Câu 20 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A

    4,07.

  • B

    5,94.

  • C

    3,24.

  • D

    3,80.

Câu 21 :

Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?

  • A

    2,16 gam.       

  • B

    1,51 gam.  

  • C

    0,65 gam.

  • D

    0,86 gam

Câu 22 :

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    0,8 gam.                   

  • B

    8,3 gam.              

  • C

    2,0 gam.

  • D

    4,0 gam.

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

  • A

    13,44

  • B

    6,72

  • C

    26,88

  • D

    11,20

Câu 24 :

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu

  • A

    giảm 1,2 gam

  • B

    tăng 1,2 gam

  • C

    tăng 2,4 gam

  • D

    giảm 2,4 gam

Câu 25 :

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

  • A

    160

  • B

    40

  • C

    60

  • D

    80

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với

  • A
    16,0% 
  • B
    16,5% 
  • C
    17,0% 
  • D
    17,5%
Câu 27 :

Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

  • A

    7,8 gam

  • B

    15,6 gam

  • C

    25,4 gam

  • D

    11,7 gam

Câu 28 :

Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là

  • A

    3,992 gam.           

  • B

    11,976 gam.  

  • C

    12,375 gam.

  • D

    14,316 gam

Câu 29 :

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:

  • A

    0,64 gam.  

  • B

    1,28 gam.  

  • C

    1,92 gam.             

  • D

    2,56 gam.

Câu 30 :

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSOvà NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là 

  • A

    7.

  • B

    6.

  • C

    5.                                       

  • D

    4.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

  • A
    Al,Fe,Fe3O4 và Al2O3.
  • B
    Al2O3,Fe và Fe3O4.
  • C
    Al2O3và Fe.
  • D
    Al,Fe và Al2O3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cách xác định chất hết - chất dư

Đề bài cho số mol của A và B.

PTHH: aA + bB → cC + dD

Ta so sánh tỉ lệ: \(\frac{{{n_A}}}{a}\) và \(\frac{{{n_B}}}{b}\). Nếu tỉ lệ nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết, chất còn lại dư.

Lời giải chi tiết :

             3Fe3O4 + 8Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 9Fe + 4Al2O3

Ban đầu:    1           3

Ta thấy: 1/3 < 3/8 nên Fe3O4 phản ứng hết, Al còn dư.

Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Al dư.

Câu 2 :

Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:

  • A

    Oxi hóa H2O.

  • B

    Khử Cu2+ 

  • C

    Khử H2O   

  • D

    Oxi hóa Cu

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết dãy điện hóa của kim loại

Lời giải chi tiết :

Quá trình hoạt động của pin Cu-Ag :

Cu → Cu2+ + 2e  (sự oxi hóa)

Ag+ + 1e → Ag   (sự khử)

Câu 3 :

Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?

  • A
    hematit đỏ                       
  • B
    manhetit                           
  • C
    boxit                                
  • D
    criolit

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quặng hematit đỏ là Fe2O3

Quặng manhetit là Fe3O4

Quặng boxit là Al2O3.2H2O

Quặng criolit là Na3AlF6

Câu 4 :

Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:

  • A

    Na+, Al3+ , SO42-, NO3- .      

  • B

    Na+, SO42-, Cl-, Al3+.

  • C

    Na+, Al3, Cl-, NO3-.

  • D

    Al3+ , Cu2+, Cl-, NO3-.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là: Na+, Al3+ , SO42-, NO3-

Câu 5 :

Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :

  • A

    là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

  • B

    là nguyên tố cuối cùng của chu kì 4

  • C

    là một kim loại có tính khử yếu

  • D

    tất cả đặc điểm trên đều đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s1 => X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA

Câu 6 :

Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là

  • A

    Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.           

  • B

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.

  • C

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3

  • D

    Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dãy điện hóa : Mg2+/Mg     Zn2+/Zn     Fe2+/Fe     Cu2+/Cu     Ag+/Ag    

→ Dung dịch X gồm 3 muối (ion có tính oxi hóa yếu nhất) là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A
    Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
  • B
    Trong quá trình điện phân dung dịch, ở catot luôn xảy ra quá trình khử.
  • C
    Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), pH của dung dịch tăng.
  • D
    Trong quá trình điện phân dung dịch, catot luôn thu được kim loại.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đáp án D sai, do một số dung dịch có chứa ion không điện phân được trong dung dịch như: NaCl, K2SO4, MgCl2,... (ion kim loại đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học) thì khi đó catot sẽ không xuất hiện kim loại mà là khí H2 (nước bị điện phân)

Câu 8 :

Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

  • A

    6

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết điều chế kim loại

Lời giải chi tiết :

Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al : Zn, Fe, Cu, Cr, Ag, Pb

Câu 9 :

Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

  • A

    FeO.

  • B

    K2O.

  • C

    SnO.

  • D

    Cr2O3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học

Lời giải chi tiết :

Al không khử được các oxit kim loại đứng trước  Al trong dãy hoạt động hoá học

=> Al không khử được K2

Câu 10 :

Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?

  • A

    12,05 gam.

  • B

    26,35 gam.

  • C

    24,1 gam.

  • D

    30,3 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,22 mol

Bảo toàn nguyên tố: nCl =nHCl = 2nH2 = 2.0,22 = 0,44 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = 8,48 + 0,44.35,5 = 24,1 gam

Câu 11 :

Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

  • A

    Fe.      

  • B

    Cu.     

  • C

    Al.      

  • D

    Cr.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại Al, Fe, Cr, Cu đã được học để chọn ra kim loại phù hợp với yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH

3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

Câu 12 :

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

  • A
    HCO3-, Cl-;      
  • B
    Na+, K+
  • C
    SO42-, Cl-
  • D
    Ca2+, Mg2+.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức học về nước cứng trong bài kim loại kiềm thổ sgk hóa 12

Lời giải chi tiết :

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.

Câu 13 :

Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

  • A

    p : q < 1: 4

  • B

    p : q = 1: 2

  • C

    p : q > 1: 4

  • D

    p : q = 1: 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta có: Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O

NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O

=> Thu được kết tủa thì quan hệ giữa Hvà NaAlO2

Lời giải chi tiết :

Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O

NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O

=> Để thu được kết tủa thì nH+ (Hay nHCl)< 4.nNa[Al(OH)4] =>  q< 4p => p/q  > 1/4

Câu 14 :

Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?

  • A

    Na+

  • B

    Cu2+

  • C

    Al3+

  • D

    Fe3+

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại dãy điện hóa của kim loại

Lời giải chi tiết :

Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần : Na+< Al3+< Cu2+< Fe3+

=> ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là Fe3+

Câu 15 :

Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là

  • A
    Cu và Fe.                       
  • B
    Fe và Cu.                        
  • C
    Zn và Al.                        
  • D
    Cu và Ag

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kim loại X tác dụng được với dd H2SO4 loãng → X phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

H2 khử được oxit của kim loại Y → kim loại Y phải đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Lời giải chi tiết :

A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

B đúng vì Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và H2 + CuO → Cu + H2O

C sai vì H2 không tác dụng được với Al2O3

D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4

Câu 16 :

Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:

  • A
    Đường ô tô và đường ống.
  • B
    Đường hàng không và đường biển.
  • C
    Đường sắt và đường sông.
  • D
    Đường ô tô và đường sông.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là: đường sông và đường ô tô. Do nước sông dâng cao, nước chảy mạnh ảnh hưởng đến tàu bè, thuyền trên sông, hư hỏng cầu cống, làm ngập đường sá.

Câu 17 :

Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra

  • A

    sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra.

  • B

    sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực.

  • C

    sự khử và có kim loại bám vào điện cực.

  • D

    sự oxi hóa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại

Lời giải chi tiết :

Quá trình ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương → sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.

=> Kim loại ở cực âm bị tan ra.

Câu 18 :

Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì

  • A

    x < y < z.                 

  • B

    z = x + y.         

  • C

    z > x + y.           

  • D

    z ≥ x + y.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dung dịch chứa cả 3 ion kim loại là Mg2+, Fe2+ và Cu2+

=> Mg và Fe phản ứng hết, CuSO4 còn dư

Bảo toàn e : 2.nCu2+ phản ứng = 2.nMg + 2.nFe

=> nCu2+ phản ứng = x + y  => nCu ban đầu = z > x + y

Câu 19 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A

    15,6.

  • B

    10,5.

  • C

    11,5.

  • D

    12,3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) X + HCl => chỉ có Al phản ứng

    Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2

+) X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

     Bảo toàn e: 2nCu = nNO2

Lời giải chi tiết :

X + HCl => chỉ có Al phản ứng

nH2 = 0,15 mol

Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 => nAl  = 2.0,15 / 3 = 0,1 mol

X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

nNO2 = 0,3 mol

Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,3 / 2 = 0,15 mol

=> m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam

Câu 20 :

Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)

  • A

    4,07.

  • B

    5,94.

  • C

    3,24.

  • D

    3,80.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03

=> Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng

+) nAl phản ứng = nAg+ / 3

+) mchất rắn = mAg + mAl dư  + mFe

Lời giải chi tiết :

nAl = 0,02 mol;  n­Fe = 0,01 mol;  nAgNO3 = 0,03 mol

Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03

=> Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng

nAl phản ứng = nAg+ / 3 = 0,03 / 3 = 0,01 mol

=> mchất rắn = mAg + mAl dư  + mFe = 0,03.108 + (0,02 – 0,01).27 + 0,56 = 4,07 gam

Câu 21 :

Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?

  • A

    2,16 gam.       

  • B

    1,51 gam.  

  • C

    0,65 gam.

  • D

    0,86 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Độ tăng khối lượng =  ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$

Lời giải chi tiết :

nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol

Zn  +  2AgNO3  →  Zn(NO3)2  +  2Ag

0,01 ← 0,02               →                0,02

=> Độ tăng khối lượng =  ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$= 0,02.108 – 0,01.65 = 1,51 gam

Câu 22 :

Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

  • A

    0,8 gam.                   

  • B

    8,3 gam.              

  • C

    2,0 gam.

  • D

    4,0 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

+) nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol

Lời giải chi tiết :

Khí CO chỉ khử được CuO

Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

=> nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol

=> mCuO = 4 gam

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

  • A

    13,44

  • B

    6,72

  • C

    26,88

  • D

    11,20

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2  mà  nH+  = 2nH2SO4  =>  nH2  =  nH2SO4

Lời giải chi tiết :

Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2

mà nH+  = 2nH2SO4  =>  nH2  =  nH2SO4 = 0,6 mol

=> V = 0,06.22,4 = 13,44 lít

Câu 24 :

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu

  • A

    giảm 1,2 gam

  • B

    tăng 1,2 gam

  • C

    tăng 2,4 gam

  • D

    giảm 2,4 gam

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol

Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol

Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam

=> khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam

Câu 25 :

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

  • A

    160

  • B

    40

  • C

    60

  • D

    80

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3

+) nHCl = nOH + nCO3

Lời giải chi tiết :

nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol

Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH

Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3

Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra

OH- + H+ → H2O

CO32- + H+ → HCO3-

=> nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lít = 80 ml

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với

  • A
    16,0% 
  • B
    16,5% 
  • C
    17,0% 
  • D
    17,5%

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

nH2 = 0,06 mol

- Khi cho X tác dụng với NaOH vừa đủ:

BTe: 3nAl = 2nH2 => nAl = 2/3.nH2 = 0,04 mol

Đặt nAl2O3 = a mol

BTNT "Al": nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 = 2a + 0,04 (mol)

- Khi cho dd Y phản ứng với HCl dư thì muối gồm: Al3+ (2a + 0,04); Na+ (2a + 0,04) và Cl-

BTĐT: nCl- = 3nAl3+ + nNa+ = 4(2a + 0,04) (mol)

=> m muối = mAl3+ + mNa+ + mCl- => 27(2a + 0,04) + 23(2a + 0,04) + 35,5.4.(2a + 0,04) = 26,88 => a = 0,05

=> %mAl = (0,04.27)/(0,04.27 + 0,05.102) = 17,48% gần nhất với 17,5%

Câu 27 :

Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

  • A

    7,8 gam

  • B

    15,6 gam

  • C

    25,4 gam

  • D

    11,7 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn Al

Lời giải chi tiết :

nBa(AlO2)2 = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tử Al: nAl(OH)3 = nAlO2- = 0,2 mol

=> m = 15,6 gam

Câu 28 :

Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là

  • A

    3,992 gam.           

  • B

    11,976 gam.  

  • C

    12,375 gam.

  • D

    14,316 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cr3+ bị khử bởi Zn theo phương trình:  2Cr3+  +  Zn → 2Cr2+ + Zn2+

Lời giải chi tiết :

M gam phèn KCr(SO4)2.12H2O đem khử bằng 0,012 mol Zn :

2Cr3+  +  Zn → 2Cr2+ + Zn2+

0,024 ← 0,012

=> m = 0,024.499 = 11,976 gam

Câu 29 :

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:

  • A

    0,64 gam.  

  • B

    1,28 gam.  

  • C

    1,92 gam.             

  • D

    2,56 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

n khí = 0,02 (mol)

Do có hỗn hợp khí nên ở Anot Cl- đã điện phân hết và đến H2O điện phân

Tìm số mol 2 khí

Tính netđ

Tính khối lượng Cu

Lời giải chi tiết :

n khí = 0,02 (mol)

Do có hỗn hợp khí nên ở Anot Cl- đã điện phân hết và đến H2O điện phân

Hỗn hợp khí là : Cl2 và O2 có số mol lần lượt là x, y.

$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}  x + y = 0,02 \hfill \\  \frac{{71{\text{x}} + 32y}}{{2(x + y)}} = 25,75 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}  x + y = 0,02 \hfill \\  71{\text{x}} + 32y = 1,03 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 0,01 \hfill \\  y = 0,01 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

2Cl- - 2e → Cl2

         0,02    0,01

2H2O - 4e → O2 + 4H+ 

           0,04    0,01

=> ne = 0,06 (mol)

ở Catot chưa có khí thoát ra tức là Cu2+

=> mCu = 0,03.64 = 1,92 (gam)

Câu 30 :

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSOvà NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là 

  • A

    7.

  • B

    6.

  • C

    5.                                       

  • D

    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Bảo toàn electron

+ Viết các quá trình điện phân

+ m giảm = m + m

Lời giải chi tiết :

Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước.

Al + OH- → AlO2- + 1,5H2

\(=>{{n}_{O{{H}^{-}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1,5}=0,05\text{ }mol\)

Quá trình điện phân:

Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2

 a          2a          a       a

2Cl- +    2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-

a(=3a-2a)            0,5a   0,5a  a=0,05

giảm= 64a + 71a + 71.0,5a + 2.0,5a = 8,575 gam < 10,375

=> H2O bị điện phân: mH2O = 10,375 - 8,575 = 1,8 gam

H2O → H2 + 0,5O2

0,1         0,1    0,05 mol

Tại anot: 0,075 mol Cl2, 0,05 mol O2

=> ne = 0,075.2 + 0,05.4 = 0,35 mol

\(=>t=\frac{{{n}_{e}}.96500}{I}=\frac{0,35.96500}{1,34}=25205,2\text{ }(s)=7\,(h)\)

close