Đề thi học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Hydrocarbon không no

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc loại hợp chất

  • A
    Alkane.
  • B
    Alkene.
  • C
    Alkyne.
  • D
    Arene.
Câu 2 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của dẫn xuất halogen?

  • A
    Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
  • B
    Làm dung môi.
  • C
    Sản xuất chất kích thích sinh trưởng.
  • D
    Sản xuất thuốc nổ.
Câu 3 :

Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene?

  • A
    C7H8.
  • B
    C10H8.
  • C
    C11H18.
  • D
    C8H8.
Câu 4 :

Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3 ?

  • A
    CH≡C-CH3.
  • B
    CH3-C≡C-CH3.
  • C
    CH2=CH-CH2-CH3.
  • D
    CH2=CH-C≡CH.
Câu 5 :

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

  • A
    CnH2n+1-OH ( n ≥1).
  • B
    CnH2n-1-OH ( n ≥1).
  • C
    CnH2n+2O ( n ≥2).
  • D
    CnH2nO ( n ≥2).
Câu 6 :

Chất nào sau đây là alcohol bậc II?

  • A
    CH3-OH.
  • B
    CH3 – CH2 – OH.
  • C
    CH3 – CH(OH) – CH3.
  • D
    CH3 – C(OH)(CH3)2.
Câu 7 :

Hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no thuộc loại nào dưới đây?

  • A
    Alcohol.
  • B
    Phenol.
  • C
    Ketone.
  • D
    Aldehyde.
Câu 8 :

Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?

  • A
    Dầu ăn.
  • B
    Nước muối.
  • C
    Vôi.
  • D
    Giấm.
Câu 9 :

Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A
    Giấm ăn.
  • B
    Nước.
  • C
    Muối ăn.
  • D
    Cồn 70°.
Câu 10 :

Hợp chất chứa nhóm >C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

  • A
    hợp chất alcohol.
  • B
    dẫn xuất halogen.
  • C
    các hợp chất phenol.
  • D
    hợp chất carbonyl.
Câu 11 :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các chất: C2H6; CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH là

  • A
    C2H6.
  • B
    CH3CHO.
  • C
    C2H5OH.
  • D
    CH3COOH.
Câu 12 :

Phản ứng cộng một phân tử H2O vào ethyne (acetylene) khi có mặt của xúc tác là Hg2+/H2SO4 đun nóng, tạo thành sản phẩm là

  • A
    CH3-CH2OH.
  • B
    CH3-CHO.
  • C
    CH2 = CO.
  • D
    CH3CH2CH2-OH.
Câu 13 :

Phản ứng tách HBr từ CH3- CHBr - CH2 - CH3 trong điều kiện NaOH/C2H5OH (t0), thu được số đồng phân alkene là

  • A
    2.
  • B
    4.
  • C
    1.
  • D
    3.
Câu 14 :

Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm –OH?

  • A
    C2H5OH + Na.
  • B
    C2H5OH + H2SO4 (đặc, 1800C).
  • C
    C2H5OH + CuO (t0).
  • D
    C2H5OH + O2 (t0).
Câu 15 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng C6H5-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.

(b) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH2-CH2-Cl, KOH và C2H5-OH.

(c) Đun nóng CH3-CH2-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH(Cl)-CH=CH2, KOH và C2H5-OH.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính alcohol là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.
Câu 16 :

Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A
    Cu(OH)2 bị tan ra, tạo dung dịch màu xanh.
  • B
    Có mùi chua của giấm, do phản ứng sinh ra acetic acid.
  • C
    Tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.
  • D
    Sinh ra CuO màu đen
Câu 17 :

Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OH lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì

  • A
    cả ba ống đều có phản ứng.
  • B
    ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không.
  • C
    ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.
  • D
    ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.
Câu 18 :

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

  • A
    CH3COOH, HOCH2CHO.
  • B
    HCOOCH3, HOCH2CHO.
  • C
    HCOOCH3, CH3COOH.
  • D
    HOCH2CHO, CH3COOH.
II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1 :

Cho 3 hydrocarbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z.

a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).

Đúng
Sai

b) Chất Z có đồng phân hình học.

Đúng
Sai

c) Chất Y có tên gọi là but-1-yne.

Đúng
Sai

d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch carbon không phân nhánh.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho các phát biểu sau về alcohol.

a) Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

Đúng
Sai

b) Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

Đúng
Sai

c) Glycerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam đậm.

Đúng
Sai

d) Tất cả các alcohol no đơn chức, mạch hở đun nóng với H2SO4 đặc, 180oC đều tạo thành alkene.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5-OH).

a) Phenol có tính acid mạnh hơn H2CO3.

Đúng
Sai

b) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.

Đúng
Sai

c) Phenol và ethanol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.

Đúng
Sai

d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Thí nghiệm điều chế ethyl acetate

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hoà vào ống nghiệm.

a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5

Đúng
Sai

b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Đúng
Sai

c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà.

Đúng
Sai

d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.

Đúng
Sai
III. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc loại hợp chất

  • A
    Alkane.
  • B
    Alkene.
  • C
    Alkyne.
  • D
    Arene.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm hydrocarbon không no

Lời giải chi tiết :

Hydrocarbon không no, mạch hở, chỉ chứa một liên kết đôi trong phân tử thuộc hợp chất alkene

Đáp án B

Câu 2 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của dẫn xuất halogen?

  • A
    Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
  • B
    Làm dung môi.
  • C
    Sản xuất chất kích thích sinh trưởng.
  • D
    Sản xuất thuốc nổ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

Dẫn xuất halogen không được dùng để sản xuất thuốc nổ

Đáp án D

Câu 3 :

Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của một arene?

  • A
    C7H8.
  • B
    C10H8.
  • C
    C11H18.
  • D
    C8H8.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của arene: CnH2n-6 (\(n \ge 6\))

Lời giải chi tiết :

C11H18 không phải là một arene vì số liên kết pi = \(\frac{{2.11 - 18 + 2}}{2} = 3\)không tạo được vòng benzene

Đáp án C

Câu 4 :

Chất nào sau đây là đồng phân của CH≡C-CH2-CH3 ?

  • A
    CH≡C-CH3.
  • B
    CH3-C≡C-CH3.
  • C
    CH2=CH-CH2-CH3.
  • D
    CH2=CH-C≡CH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo

Lời giải chi tiết :

Đồng phân CH≡C-CH2-CH3 là CH3-C≡C-CH3.

Đáp án B

Câu 5 :

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là

  • A
    CnH2n+1-OH ( n ≥1).
  • B
    CnH2n-1-OH ( n ≥1).
  • C
    CnH2n+2O ( n ≥2).
  • D
    CnH2nO ( n ≥2).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của alcohol

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1OH ( n ≥1).

Đáp án A

Câu 6 :

Chất nào sau đây là alcohol bậc II?

  • A
    CH3-OH.
  • B
    CH3 – CH2 – OH.
  • C
    CH3 – CH(OH) – CH3.
  • D
    CH3 – C(OH)(CH3)2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của bậc alcohol

Lời giải chi tiết :

CH3 – CH(OH) – CH3 là alcohol bậc II

Đáp án C

Câu 7 :

Hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no thuộc loại nào dưới đây?

  • A
    Alcohol.
  • B
    Phenol.
  • C
    Ketone.
  • D
    Aldehyde.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của alcohol

Lời giải chi tiết :

Hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no thuộc loại alcohol

Đáp án A

Câu 8 :

Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?

  • A
    Dầu ăn.
  • B
    Nước muối.
  • C
    Vôi.
  • D
    Giấm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của formic acid

Lời giải chi tiết :

Để trung hòa lượng acid HCOOH có trong nọc kiến có thể sử dụng vôi là tốt nhất. Vì vôi có tính base.

Đáp án C

Câu 9 :

Để loại bỏ lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A
    Giấm ăn.
  • B
    Nước.
  • C
    Muối ăn.
  • D
    Cồn 70°.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để loại bỏ lớp cặn (CaCO3) có thể sử dụng các chất có tính acid

Lời giải chi tiết :

Giấm ăn có thể hòa tan lớp cặn màu trắng trong ấm đun nước

Đáp án A

Câu 10 :

Hợp chất chứa nhóm >C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là

  • A
    hợp chất alcohol.
  • B
    dẫn xuất halogen.
  • C
    các hợp chất phenol.
  • D
    hợp chất carbonyl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nhóm chức >C=O

Lời giải chi tiết :

Hợp chất chứa nhóm >C=O liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là hợp chất carbonyl

Đáp án D

Câu 11 :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các chất: C2H6; CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH là

  • A
    C2H6.
  • B
    CH3CHO.
  • C
    C2H5OH.
  • D
    CH3COOH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.

Lời giải chi tiết :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất CH3COOH vì có liên kết hydrogen và phân tử khối cao.

Đáp án D

Câu 12 :

Phản ứng cộng một phân tử H2O vào ethyne (acetylene) khi có mặt của xúc tác là Hg2+/H2SO4 đun nóng, tạo thành sản phẩm là

  • A
    CH3-CH2OH.
  • B
    CH3-CHO.
  • C
    CH2 = CO.
  • D
    CH3CH2CH2-OH.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng cộng hydrocarbon không no

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 13 :

Phản ứng tách HBr từ CH3- CHBr - CH2 - CH3 trong điều kiện NaOH/C2H5OH (t0), thu được số đồng phân alkene là

  • A
    2.
  • B
    4.
  • C
    1.
  • D
    3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tách Zaitsev

Lời giải chi tiết :

Thu được 2 đồng phân alkene

Đáp án A

Câu 14 :

Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm –OH?

  • A
    C2H5OH + Na.
  • B
    C2H5OH + H2SO4 (đặc, 1800C).
  • C
    C2H5OH + CuO (t0).
  • D
    C2H5OH + O2 (t0).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng thế chứng tỏ C2H5OH có nguyên tử H linh động ở nhóm – OH

Lời giải chi tiết :

C2H5OH + Na \( \to {C_2}{H_5}{\rm{O}}Na + \frac{1}{2}{H_2}\)

Đáp án A

Câu 15 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng C6H5-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.

(b) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH2-CH2-Cl, KOH và C2H5-OH.

(c) Đun nóng CH3-CH2-CH2-Cl trong dung dịch NaOH.

(d) Đun nóng hỗn hợp CH3-CH(Cl)-CH=CH2, KOH và C2H5-OH.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng tạo sản phẩm chính alcohol là

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen

Lời giải chi tiết :

(a) tạo ra alcohol C6H5 – CH2OH

(b) không tạo ra alcohol

(c) tạo ra alcohol CH3 – CH2 – CH2OH

(d) không tạo ra alcohol

Đáp án B

Câu 16 :

Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A
    Cu(OH)2 bị tan ra, tạo dung dịch màu xanh.
  • B
    Có mùi chua của giấm, do phản ứng sinh ra acetic acid.
  • C
    Tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.
  • D
    Sinh ra CuO màu đen

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ethanol

Lời giải chi tiết :

Khi cho ethanal phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thích hợp, hiện tượng tạo kết tủa đỏ gạch do phản ứng sinh ra Cu2O.

Đáp án C

Câu 17 :

Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OH lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì

  • A
    cả ba ống đều có phản ứng.
  • B
    ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không.
  • C
    ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.
  • D
    ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của alcohol, carboxylic acid và aldehyde

Lời giải chi tiết :

Ống nghiệm (2) và (3) có phản ứng, ống (1) thì không

Đáp án C

Câu 18 :

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

  • A
    CH3COOH, HOCH2CHO.
  • B
    HCOOCH3, HOCH2CHO.
  • C
    HCOOCH3, CH3COOH.
  • D
    HOCH2CHO, CH3COOH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng của chất X và Y

Lời giải chi tiết :

Y tác dụng với kim loại Na và hòa tan được CaCO3 => Y chứa nhóm chức – COOH

=> Y: CH3COOH

X tác dụng với kim loại Na => X chứa nhóm chức – OH => X: HOCH2CHO

Đáp án D

II. Câu hỏi đúng sai
Câu 1 :

Cho 3 hydrocarbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z.

a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).

Đúng
Sai

b) Chất Z có đồng phân hình học.

Đúng
Sai

c) Chất Y có tên gọi là but-1-yne.

Đúng
Sai

d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch carbon không phân nhánh.

Đúng
Sai
Đáp án

a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to).

Đúng
Sai

b) Chất Z có đồng phân hình học.

Đúng
Sai

c) Chất Y có tên gọi là but-1-yne.

Đúng
Sai

d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch carbon không phân nhánh.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Vì X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư => trong phân tử X, Y, Z đều chứa liên kết ba đầu mạch.

Mà số nguyên tử C đều bằng nhau

=> Công thức cấu tạo là: \(\left\{ \begin{array}{l}HC \equiv C - C \equiv CH(X)\\HC \equiv C - CH = C{H_2}(Y)\\HC \equiv C - C{H_2} - C{H_3}(Z)\end{array} \right.\)

a) Đúng vì X có 4 liên kết pi

b) Sai

c) sai

d) đúng

Câu 2 :

Cho các phát biểu sau về alcohol.

a) Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

Đúng
Sai

b) Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

Đúng
Sai

c) Glycerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam đậm.

Đúng
Sai

d) Tất cả các alcohol no đơn chức, mạch hở đun nóng với H2SO4 đặc, 180oC đều tạo thành alkene.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Oxi hoá không hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

Đúng
Sai

b) Oxi hoá hoàn toàn alcohol bậc I, thu được aldehyde.

Đúng
Sai

c) Glycerol tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức có màu xanh lam đậm.

Đúng
Sai

d) Tất cả các alcohol no đơn chức, mạch hở đun nóng với H2SO4 đặc, 180oC đều tạo thành alkene.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, oxi hóa hoàn toàn alcohol bậc I, thu được CO2 và H2O

c) đúng

d) sai, đun nóng CH3OH không tạo ra alkene

Câu 3 :

Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5-OH).

a) Phenol có tính acid mạnh hơn H2CO3.

Đúng
Sai

b) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.

Đúng
Sai

c) Phenol và ethanol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.

Đúng
Sai

d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Phenol có tính acid mạnh hơn H2CO3.

Đúng
Sai

b) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.

Đúng
Sai

c) Phenol và ethanol đều tác dụng được với dung dịch NaOH.

Đúng
Sai

d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn thế vào vòng benzene.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) sai, phenol có tính acid mạnh hơn HCO3-

b) đúng, vì phân tử khối phenol lớn hơn ethanol

c) sai, ethanol không phản ứng với NaOH

d) đúng

Câu 4 :

Thí nghiệm điều chế ethyl acetate

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hoà vào ống nghiệm.

a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5

Đúng
Sai

b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Đúng
Sai

c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà.

Đúng
Sai

d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5

Đúng
Sai

b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

Đúng
Sai

c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà.

Đúng
Sai

d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.

Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

a) Sai, vì C6H5OH không tham gia phản ứng ester hóa

b) đúng, vì ester nhẹ hơn nước và không tan trong nước

c) sai, vì NaOH phản ứng được với ester tạo ra muối và alcohol tương ứng.

d) sai, vì phản ứng ester là phản ứng thuận nghịch nên vẫn còn chất tham gia và xúc tác.

III. Tự luận
Lời giải chi tiết :

Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x, y, z mol

Ta có: 16x  + 28y  + 26z = 8,6 g                    (1)

Phản ứng Br2 Þ y  +  2z = nBr2 = 0,3 mol      (2)

Gọi số mol trong 14,874 lít hỗn hợp gấp k lần số mol trong 8,6g

(x + y + z).k = 0,6 mol                       (3)

kz = nC2Ag2 = 0,15 mol                        (4)

Þ x = 0,2 ; y = 0,1; z = 0,1

Þ %VCH4 = 50%

Lời giải chi tiết :

Phản ứng:     C6H5-OH           +  3Br2 --> C6H2Br3-OH   +  3HBr

                           a                    3a                  a               3a

                C6H5-CH=CH2        +  Br2 --> C6H5-CHBr-CH2Br

                           b                     b

            => 3a  + b = nBr2 = 0,06 mol   (1) 

Phản ứng trung hoà

                C6H2Br3-OH           +  NaOH --> C6H2Br3-ONa   +  H2O

                HBr                     + NaOH --> NaBr   +  H2O

            => 4a = 0,04 mol                     (2)

Từ (1), (2)  =>  a = 0,01 mol; b = 0,03 mol    => %nC8H8 = 75%

 

close