Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3Phản ứng tiêu biểu của alkane làĐề bài
Câu 1 :
Phản ứng tiêu biểu của alkane là
Câu 2 :
Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogeno?
Câu 3 :
Alkane nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e)
Câu 4 :
Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo taọ được một dẫn xuất monocloro duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
Câu 6 :
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết. Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Câu 7 :
Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ
Câu 8 :
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết?
Câu 9 :
Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :
Câu 10 :
Trùng hợp ethyene, sản phẩm thu được có cấu tạo là :
Câu 11 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH \( \to \) X + NH3 + H2O X có công thức cấu tạo là ?
Câu 12 :
Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
Câu 13 :
Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Câu 14 :
Cho hỗn hợp 2 alkene lội qua bình đựng nước bromine dư thấy khối lượng bromine phản ứng là 8 gam. Tổng số mol của 2 alkene là :
Câu 15 :
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một alkyne thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là :
Câu 16 :
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 \( \to \) C2H2 \( \to \) CH2=CH-Cl \( \to \) (-CH2-CHCl-)n. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện chuẩn cần dùng là
Câu 17 :
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là
Câu 18 :
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng:
Câu 19 :
Một alkylbenzene A (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Vậy A là
Câu 20 :
Benzene gây tác hại lên tủy xương và làm giảm lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu máu. Benzene cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Khi hút mỗi điếu thuốc lá, người hút đưa vào cơ thể 50 mg benzene. Nếu một người hút 15 điếu thuốc lá mỗi ngày thì lượng benzene người đó hấp thụ vào cơ thể là bao nhiêu mg?
Câu 21 :
Cho các chất: (1) C6H5–CH3 (2) p-CH3–C6H4–C2H5 (3) C6H5–C2H3 (4) o-CH3–C6H4–CH3 Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là:
Câu 22 :
Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phản ứng tiêu biểu của alkane là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của alkane Lời giải chi tiết :
Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng thế halogen, cracking, reforming, cháy Đáp án D
Câu 2 :
Hợp chất Y sau đây có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogeno?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của alkane Lời giải chi tiết :
: có 4 nguyên tử carbon vị trí khác nhau nên thu được 4 dẫn xuất monohalogeno Đáp án C
Câu 3 :
Alkane nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để thu được 1 sản phẩm thế duy nhất thì phải có các nguyên tử carbon ở vị trí giống nhau Lời giải chi tiết :
CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d) chỉ thu được 1 sản phẩm thế duy nhất Đáp án B
Câu 4 :
Hydrocarbon X có công thức phân tử C5H12 khi tác dụng với clo taọ được một dẫn xuất monocloro duy nhất. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Để thu được 1 sản phẩm thế duy nhất thì phải có các nguyên tử carbon ở vị trí giống nhau Lời giải chi tiết :
(CH3)4C thu được 1 sản phẩm thế chloro Đáp án D
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng Lời giải chi tiết :
X là C4H10 Đáp án D
Câu 6 :
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết. Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o\) = 4 Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) – 3Eb(C-H) - Eb(C-Cl) - Eb(H-Cl) = 4.413 + 243 – 3. 413 – 339 - 427 = -110 kJ/mol < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt Đáp án A
Câu 7 :
Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xăng chứa các hiđrocacbon nhẹ hơn nước và dễ bay hơi. Từ đó suy ra cách dập đám cháy xăng dầu hiệu quả. Lời giải chi tiết :
- Xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước nên vẫn tiếp xúc với O2 và tiếp tục cháy ⟹ Loại A, B. - Xăng dầu dễ bay hơi nên phun CO2 vào không hiệu quả ⟹ Loại D. ⟹ Khi có đám cháy xăng dầu người ta sẽ phủ cát lên chỗ cháy, ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với O2 nên dập tắt được đám cháy.
Câu 8 :
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp: \(\bar n = \frac{{\Sigma {n_C}}}{{{n_{hh}}}}\) - Suy ra công thức trung bình của hỗn hợp (Lưu ý: Ankan đều có dạng CnH2n+2). - Viết PTHH của phản ứng đốt xăng ⟹ tỉ lệ số mol xăng và O2 ⟹ tỉ lệ số mol xăng và không khí (Lưu ý: Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích). Lời giải chi tiết :
Xét 100 mol xăng chứa 10 mol C7H16, 50 mol C8H18, 30 mol C9H20, 10 mol C10H22. - Số nguyên tử C trung bình là: \(\bar n = \frac{{10 \times 7 + 50 \times 8 + 30 \times 9 + 10 \times 10}}{{100}} = 8,4\) - Các chất trong xăng đều là alkane nên có dạng \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}}\) ⟹ Công thức trung bình là C8,4H18,8. - Đốt xăng: Từ phương trình hóa học ta thấy đốt 1 mol xăng cần 13,1 mol O2. - Mà O2 chiếm 20% thể tích không khí nên số mol không khí cần dùng để đốt 1 mol xăng là: \(\frac{{13,1 \times 100}}{{20}} = 65,5\) (mol) Vậy ta cần trộn xăng với không khí theo tỉ lệ thể tích là 1 : 65,5.
Câu 9 :
Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene Lời giải chi tiết :
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O\( \to \)3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2 Đáp án A
Câu 10 :
Trùng hợp ethyene, sản phẩm thu được có cấu tạo là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng trùng hợp ethylene Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 11 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH \( \to \) X + NH3 + H2O X có công thức cấu tạo là ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các alk – 1 – yne có phản ứng thế H với dung dịch AgNO3/NH3 Lời giải chi tiết :
CH3–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH \( \to \) CH3–C≡C–Ag. + NH3 + H2O Đáp án B
Câu 12 :
Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc Markovnikov Lời giải chi tiết :
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr \( \to \) CH3 – CHBr – CH2 – CH3 Đáp án C
Câu 13 :
Có bao nhiêu alkene ở thể khí mà khi cho mỗi alkene đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Alkene ở thể khí: C1 – C4 Lời giải chi tiết :
CH2 = CH2; CH3 – CH = CH – CH3 (cis, trans) có trục đối xứng Có 3 alkene khi tác dụng HCl chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất Đáp án C
Câu 14 :
Cho hỗn hợp 2 alkene lội qua bình đựng nước bromine dư thấy khối lượng bromine phản ứng là 8 gam. Tổng số mol của 2 alkene là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào số mol của alkene Lời giải chi tiết :
n Br2 = 8 : 160 = 0,05 Mà n Br2 = n alkene => n alkene = 0,05 mol Đáp án B
Câu 15 :
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một alkyne thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
m H2O = 10,8 gam => n H2O = 0,6 mol Khối lượng bình tăng: m CO2 + m H2O = 50,4g => n CO2 = 0,9 mol Nhận thấy: n CO2 > n H2O => n alkyne = 0,3 => V = 7,437 lít
Câu 16 :
Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 \( \to \) C2H2 \( \to \) CH2=CH-Cl \( \to \) (-CH2-CHCl-)n. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện chuẩn cần dùng là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sơ đồ điều chế PVC: 2 CH4 \( \to \) C2H2 \( \to \) CH2=CH-Cl \( \to \) (-CH2-CHCl-)n. n PVC = 1 : 62,5 (tấn.mol) Vì hiệu suất quá trình là 20% => n CH4 = \(\frac{1}{{62,5}}.2:20\% = 0,16\tan .mol\) V khí thiên nhiên = \(0,16.24,79:80\% {.10^3} = 4958{m^3}\) Đáp án A
Câu 17 :
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của alkene Lời giải chi tiết :
Câu 18 :
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tách dẫn xuất halogen Lời giải chi tiết :
Câu 19 :
Một alkylbenzene A (C9H12), tác dụng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất mononitro duy nhất. Vậy A là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Alkylbenzene có cấu tạo đối xứng cao Lời giải chi tiết :
1,3,5 – trimethylbenzene có cấu tạo đối xứng cao tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất Propylbenzene và iso – propylbenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ 1:1 sẽ tạo được 3 sản phẩm o,m,p p – ethylmethybenzene tham gia phản ứng với HNO3 đặc (H2SO4 đặc) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo được 2 sản phẩm Đáp án D
Câu 20 :
Benzene gây tác hại lên tủy xương và làm giảm lượng hồng cầu, dẫn đến thiếu máu. Benzene cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Khi hút mỗi điếu thuốc lá, người hút đưa vào cơ thể 50 mg benzene. Nếu một người hút 15 điếu thuốc lá mỗi ngày thì lượng benzene người đó hấp thụ vào cơ thể là bao nhiêu mg?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
mC6H6= 50.10-6.15 = 7,5.10-4 gam
Câu 21 :
Cho các chất: (1) C6H5–CH3 (2) p-CH3–C6H4–C2H5 (3) C6H5–C2H3 (4) o-CH3–C6H4–CH3 Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về đồng đẳng Lời giải chi tiết :
(1); (2); (4) là đồng đẳng của benzene Đáp án D
Câu 22 :
Để phân biệt benzene, toluene, styrene ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của arene Lời giải chi tiết :
Dùng dung dịch KMnO4 vì benzene không phải ứng với KMnO4; toluene phản ứng khi đun nóng; styrene phản ứng ở nhiệt độ thường. Đáp án C
|