Đề thi học kì 1 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :
Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :
Câu 2 :
Chọn câu trả lời sai về đơn chất S:
Câu 3 :
Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải là của SO2?
Câu 4 :
Cho PTHH: NO2 + SO2 → NO + SO3. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Câu 5 :
Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccarose thì sẽ có hiện tượng gì?
Câu 6 :
Calcium sulfate (CaSO4) còn có tên gọi khác là:
Câu 7 :
Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dd H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đkc). Giá trị của V là:
Câu 8 :
Nguyên tắc của phương pháp kết tinh là
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 10 :
Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Câu 11 :
Đồng phân là những chất khác nhau có cùng
Câu 12 :
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 90. Công thức phân tử của X là
Câu 13 :
Cho các chất gồm C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2OH (T). Các chất đồng đẳng là
Câu 14 :
Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất hydrocarbon?
Câu 15 :
Quan sát hình sau, giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol lần lượt là bao nhiêu?. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.
Câu 17 :
Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2688 cm-1 và 1712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là
Câu 18 :
Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?
Câu 19 :
Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là
Câu 20 :
Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau: Công thức phân tử ứng với khung phân tử trên là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :
Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sulfur có nhiều số oxi hóa cao nhất là +6, thấp nhất là – 2 Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 2 :
Chọn câu trả lời sai về đơn chất S:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của đơn chất sulfur Lời giải chi tiết :
Sulfur không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ Đáp án D
Câu 3 :
Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải là của SO2?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của SO2 Lời giải chi tiết :
SO2 không được sử dụng làm nước uống có gas vì tính độc Đáp án A
Câu 4 :
Cho PTHH: NO2 + SO2 → NO + SO3. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của sulfur và nitrogen trong hợp chất Lời giải chi tiết :
\[\mathop N\limits^{ + 4} {O_2}\; + {\rm{ }}\mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\; \to \;\mathop N\limits^{ + 2} O\; + {\rm{ }}\mathop S\limits^{ + 6} {O_3}\] SO2 là chất khử, NO2 là chất oxi hóa Đáp án C
Câu 5 :
Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccarose thì sẽ có hiện tượng gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
H2SO4 98% có tính oxi hóa mạnh Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 6 :
Calcium sulfate (CaSO4) còn có tên gọi khác là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Calcium sulfate có tên gọi khác là thạch cao Đáp án B
Câu 7 :
Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dd H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đkc). Giá trị của V là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng của Cu với H2SO4 đặc Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\0,1 \to {\rm{ 0,1}}\\{{\rm{V}}_{{\rm{SO2}}}} = 0,1.24,79 = 2,479L\end{array}\) Đáp án D
Câu 8 :
Nguyên tắc của phương pháp kết tinh là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương pháp kết tinh dựa nguyên tắc độ tan khác nhau về sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm của hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Hợp chất A có nhiệt độ sôi thấp Đáp án A
Câu 10 :
Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 11 :
Đồng phân là những chất khác nhau có cùng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 12 :
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 90. Công thức phân tử của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tỉ khối hơi so với H2 Lời giải chi tiết :
Tỉ khối hơi so với H2 => M = 90.2 = 180 CTĐGN là (CH2O)n = 180 => n = 6 Đáp án A
Câu 13 :
Cho các chất gồm C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2OH (T). Các chất đồng đẳng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chất đồng đẳng là những chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, có tính chất hóa học tương tự nhau Lời giải chi tiết :
Y và T là đồng đẳng Đáp án A
Câu 14 :
Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất hydrocarbon?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dẫn xuất của hydrocarbon có thêm các nguyên tố khác trừ carbon và hydrocarbon Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 15 :
Quan sát hình sau, giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol lần lượt là bao nhiêu?. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức phân tử C7H14 Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 17 :
Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2688 cm-1 và 1712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào vùng tín hiệu hấp thụ đặc trưng của hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 3000 – 2500 cm-1 và 1712 cm-1 => Tín hiệu của nhóm chức – COOH Đáp án A
Câu 18 :
Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công thức thể hiện liên kết các nguyên tử nguyên tố Lời giải chi tiết :
Công thức cấu tạo đầy đủ Đáp án C
Câu 19 :
Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào thuyết cấu tạo của công thức hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Đáp án D vì oxygen hóa trị 2
Câu 20 :
Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau: Công thức phân tử ứng với khung phân tử trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khung công thức phân tử Lời giải chi tiết :
Đáp án A
II. Tự luận
Lời giải chi tiết :
- Khi khử độc xong 1 lít không khí thì khối lượng bromine đã phản ứng là: \({\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 4}}}}{\rm{ - 2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{ = 8}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{(gam)}}{\rm{.}}\) - Thể tích không khí cần khử độc của toàn bộ xưởng là: \({\rm{V = 100}}{\rm{.200}}{\rm{.6 = 12}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{4}}}{\rm{ (}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}{\rm{) = 12}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{7}}}{\rm{ (l)}}{\rm{.}}\) - Tổng khối lượng bromine đã phản ứng khi khử độc toàn bộ xưởng: \({{\rm{m}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{(pu)}}}}{\rm{ = 8}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{.12}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{7}}}{\rm{ = 9600 (gam)}}{\rm{.}}\) - Số mol bromine đã phản ứng: \({{\rm{n}}_{{\rm{B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{(pu)}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{9600}}}}{{{\rm{160}}}}{\rm{ = 60 (mol)}}{\rm{.}}\) - Phản ứng đã xảy ra: \({\rm{8N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ + 3B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{ + 6N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Br}}{\rm{.}}\) - Số mol ammonia đã dùng: \({{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ }}}}{\rm{ = 60}}{\rm{.}}\frac{{\rm{8}}}{{\rm{3}}}{\rm{ = 160 (mol)}}{\rm{.}}\)\( \to \)\({{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ }}}}{\rm{ = 160}}{\rm{.17 = 2720 (g)}}{\rm{.}}\) - \({{\rm{m}}_{{\rm{dd}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}} \right)}}{\rm{ = 2720}}{\rm{.}}\frac{{{\rm{100}}}}{{{\rm{20}}}}{\rm{ = 13600 (gam) = 13,6(kg) }} \to \) Đáp án B. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức tổng quát của caffeine là CxHyOzNt Ta có: x : y : z : t = \(\frac{{49,48}}{{12}}:\frac{{5,15}}{1}:\frac{{16,49}}{{16}}:\frac{{28,87}}{{14}} = 4,12:5,15:1,03:2,06 = 4:5:1:2\) \( \Rightarrow \) CTĐGN của caffeine là C4H5ON2 CTPT của caffeine có dạng: (C4H5ON2)n Theo phổ MS ta có Mcaffeine = 194 \( \Rightarrow \) 97n = 194 \( \Rightarrow \) n = 2 \( \Rightarrow \) CTPT của caffeine: C8H10O2N4
|