Đề thi học kì 2 Địa lí 9 - Đề số 3

Đề bài

Câu 1 :

Ý nghĩa xã hội của việc sản xuất lương lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long là

  • A

    Đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

  • B

    Cung cấp mặt hàng lúa gạo xuất khẩu có giá trị, thu nhiều ngoại tệ.

  • C

    Cung cấp nguồn phụ phẩm cho ngành chăn nuôi.

  • D

    Góp phần sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên.

Câu 2 :

Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A

    Cà phê.

  • B

    Chè.

  • C

    Bông.

  • D

    Hồi.

Câu 3 :

Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là

  • A

    núi cao, cắt xẻ mạnh.

  • B

    gồm các cao nguyên xếp tầng.

  • C

    núi thấp và trung bình.

  • D

    đồng bằng rộng lớn.

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

  • A

    Cần Thơ và Bạc Liêu.

  • B

    Cần Thơ và Long An.

  • C

    Cần Thơ và Cà Mau.

  • D

    Cần Thơ và Rạch Giá.

Câu 5 :

Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?

  • A

    sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.

  • B

    khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

  • C

    địa hình thấp và bằng phẳng.

  • D

    diện tích đất nông nghiệp lớn.

Câu 6 :

Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về an ninh quốc phòng là do

  • A

    có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.

  • B

    khối cao nguyên có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng duyên hải.

  • C

    có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua tất cả các tỉnh trong vùng.

  • D

    vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 7 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp của Tây Nguyên?

  • A

    Chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu GDP.

  • B

    Đang chuyển biến theo hướng tích cực.

  • C

    Công nghiệp chế biến nông - lâm sản phát triển khá nhanh.

  • D

    Các nhà máy thủy điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai.

Câu 8 :

Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A

    Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

  • B

    Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

  • C

    Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

  • D

    Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.

Câu 9 :

Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

  • A

    Đồng bằng sông Hồng.

  • B

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • C

    Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • D

    Đông Nam Bộ.

Câu 10 :

Đâu không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên ở Tây Nguyên?

  • A

    Các hồ nước, thác nước.

  • B

    Các bãi biển đẹp.

  • C

    Vườn quốc gia.

  • D

    Các thắng cảnh đồi, núi.

Câu 11 :

Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển

  • A

    Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

  • B

    Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

  • C

    Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

  • D

    Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Câu 12 :

Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?

  • A

    chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.

  • B

    hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

  • C

    TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.

  • D

    dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 13 :

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A

    Hoàng Sa, Trường Sa.

  • B

    Trường Sa, Côn Sơn.

  • C

    Hoàng Sa, Phú Quốc.

  • D

    Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.

Câu 14 :

Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

  • A

    Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

  • B

    Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

  • C

    Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

  • D

    Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Câu 15 :

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là

  • A

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.

  • B

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • C

    vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • D

    dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

Câu 16 :

Những khó khăn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

  • A

    thiếu nhân công cho các ngành sản xuất, lao động có trình độ thấp.

  • B

    cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu, môi trường đang bị suy thoái.

  • C

    công nghệ sản xuất chậm đổi mới, thiếu nguyên liệu.

  • D

    thiếu vốn đầu tư, quản lý yếu kém.

Câu 17 :

Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng

  • A

    Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.

  • B

    Giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

  • C

    Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

  • D

    Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng.

Câu 18 :

Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là

  • A

    đông đúc nhất cả nước.

  • B

    tỉ lệ gia tăng dân số giảm.

  • C

    lao động có trình độ cao.

  • D

    sống chủ yếu ở nông thôn.

Câu 19 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là

  • A

    Hiện tượng cháy rừng.

  • B

    Đất đai bị suy thoái, thiếu nước vào mùa khô.

  • C

    Phát triển thủy điện.

  • D

    Nạn du canh, du cư.

Câu 20 :

Cho bảng số liệu

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là

  • A

    Biểu đồ tròn.

  • B

    Biểu đồ miền.

  • C

    Biểu đồ cột.

  • D

    Biểu đồ cột ghép.

Câu 21 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.

Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là

  • A

    Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

  • B

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.

  • C

    Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.

  • D

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22 :

Lợi ích của việc phát triển vụ đông ở đồng bằng sông Hồng không phải

  • A

    Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

  • B

    Cung cấp các loại rau màu ôn đới giàu dinh dưỡng.

  • C

    Hạn chế thiên tai, lũ lụt.

  • D

    Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

Câu 23 :

Để hạn chế nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ, cần tiến hành

  • A

    Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

  • B

    Trồng rừng phi lao chắn cát ven biển.

  • C

    Đẩy mạnh phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

  • D

    Xây dựng hệ thống đê biển.

Câu 24 :

Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do:

  • A

    nhiều con sông lớn, lương mưa lớn quanh năm.

  • B

    sông ngòi ngắn, dốc kết hợp mưa lớn tập trung.

  • C

    vùng đồng bằng có địa hình thấp trũng, khó thoát nước.

  • D

    sông ngòi có dạng lông chim nên nước ở các nhánh sông tập trung nhanh.

Câu 25 :

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là

  • A

    có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

  • B

    bờ biển có nhiều vũng, vịnh rộng.

  • C

    bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

  • D

    có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Câu 26 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A

    Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều.

  • B

    Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận.

  • C

    Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất.

  • D

    Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng.

Câu 27 :

Nhân dân Bình Thuận đã tận dụng khí hậu khô hạn, nền nhiệt cao, lượng mưa ít để trồng loại quả nào sau đây và mang lại giá trị xuất khẩu cao?

  • A

    Sầu riêng.

  • B

    Thanh long.

  • C

    Xoài.

  • D

    Chôm chôm.

Câu 28 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015

Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A

    Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục.

  • B

    Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% và tăng liên tục.

  • C

    Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.

  • D

    Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên, giai đoạn sau giảm.

Câu 29 :

Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là

  • A

    Biểu đồ đường.

  • B

    Biểu đồ miền.

  • C

    Biểu đồ tròn.

  • D

    Biểu đồ cột chồng.

Câu 30 :

Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là

  • A

    Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.

  • B

    Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.

  • C

    Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.

  • D

    Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.

Câu 31 :

Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?

  • A

    Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • B

    Trung du miền núi Bắc Bộ.

  • C

    Đồng bằng sông Hồng.

  • D

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 32 :

Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải

  • A

    Có ưu điểm chuyên chở được hàng nặng trên quãng đường xa, giá cả hợp lí.

  • B

    Vận tải biển tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

  • C

    Phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa kinh tế.

  • D

    Không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao.

Câu 33 :

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là

  • A

    Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

  • B

    Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước.

  • C

    Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

  • D

    Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 34 :

Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A

    Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao

  • B

    Khoáng sản phân bố rải rác.

  • C

    Địa hình dốc, giao thông khó khăn.

  • D

    Khí hậu diễn biến thất thường.

Câu 35 :

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần

  • A

    Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

  • B

    Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

  • C

    Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

  • D

    Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Câu 36 :

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

  • A

    Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

  • B

    Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

  • C

    Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

  • D

    Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 37 :

Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải

  • A

    Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.

  • B

    Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.

  • C

    Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.

  • D

    Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.

Câu 38 :

Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là

  • A

    Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

  • B

    Thiếu lao động có kĩ thuật.

  • C

    Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

  • D

    Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

Câu 39 :

Khó khăn nào sau đây gây trở ngại lớn nhất đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng?

  • A

    Diện tích đất canh tác giảm.

  • B

    Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

  • C

    Ô nhiễm môi trường.

  • D

    Dân số đông.

Câu 40 :

Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì

  • A

    Có cơ cấu nông nghiệp đa dạng nhất so với các tỉnh còn lại.

  • B

    Có diện tích đât sản xuất nông nghiệp lớn nhất so với các tỉnh còn lại.

  • C

    Đẩy mạnh thâm canh, sản xuất hàng hóa, đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị.

  • D

    Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ý nghĩa xã hội của việc sản xuất lương lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long là

  • A

    Đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

  • B

    Cung cấp mặt hàng lúa gạo xuất khẩu có giá trị, thu nhiều ngoại tệ.

  • C

    Cung cấp nguồn phụ phẩm cho ngành chăn nuôi.

  • D

    Góp phần sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: ý nghĩa xã hội

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta. Việc sản xuất lương thực của vùng giải quyết  nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng cũng như cả nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

=> Đây là ý nghĩa xã hội quan trọng của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2 :

Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A

    Cà phê.

  • B

    Chè.

  • C

    Bông.

  • D

    Hồi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước với nhiều thương hiệu chè nổi tiếng. Đây là công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 3 :

Đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc là

  • A

    núi cao, cắt xẻ mạnh.

  • B

    gồm các cao nguyên xếp tầng.

  • C

    núi thấp và trung bình.

  • D

    đồng bằng rộng lớn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tiểu vùng Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi thấp và trung bình.

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

  • A

    Cần Thơ và Bạc Liêu.

  • B

    Cần Thơ và Long An.

  • C

    Cần Thơ và Cà Mau.

  • D

    Cần Thơ và Rạch Giá.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp: quy mô trung tâm công nghiệp tương ứng với độ lớn của vòng tròn

B2. Xác định vị trí các kí hiệu trung tâm công nghiệp và chỉ ra tên 2 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp: quy mô trung tâm công nghiệp tương ứng với độ lớn của vòng tròn

B2. Xác định được 2 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất là Cần Thơ và Cà Mau.

Câu 5 :

Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?

  • A

    sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.

  • B

    khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

  • C

    địa hình thấp và bằng phẳng.

  • D

    diện tích đất nông nghiệp lớn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ các thế mạnh về điều kiện tự nhiên cho phát triển sản xuất lương thực của vùng.

Lời giải chi tiết :

Các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng.

- Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

=> thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước)

- Sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước có ý nghĩa về mặt môi trường sinh thái của vùng, đây không phải là thuận lợi cho canh tác cây lúa

Câu 6 :

Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về an ninh quốc phòng là do

  • A

    có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.

  • B

    khối cao nguyên có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng duyên hải.

  • C

    có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua tất cả các tỉnh trong vùng.

  • D

    vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về an ninh quốc phòng là do: có vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia, đây còn là khu vực sinh sống của các dân tộc ít người, có trình độ -> vấn đề an ninh quốc phòng khu vực biên giới rất quan trọng.

Câu 7 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp của Tây Nguyên?

  • A

    Chiếm tỉ lệ khá cao trong cơ cấu GDP.

  • B

    Đang chuyển biến theo hướng tích cực.

  • C

    Công nghiệp chế biến nông - lâm sản phát triển khá nhanh.

  • D

    Các nhà máy thủy điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm công nghiệp vùng Tây Nguyên:

- Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP của vùng và giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (2,3% cả nước năm 2002)

=> Nhận xét A không đúng.

 -Nhưng đang chuyển biến theo tích cực: tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

- Các ngành quan trọng nhất là chế biến nông – lâm sản và thủy điện.

+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.

+ Công nghiệp thủy điện: các nhà máy thủy điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai trên sông Xê Xan và Xrê Pôk.

=> Nhận xét B, C, D đúng => loại

Câu 8 :

Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

  • A

    Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

  • B

    Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

  • C

    Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

  • D

    Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận tải biển phát triển cần có các tuyến vận tải, các hệ thống cảng biển, nơi neo đậu an toàn của tàu thuyền….

Lời giải chi tiết :

Các điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải biển là

- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng -> thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió -> thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu.

- Các đảo, quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của các tàu thuyền, có tác dụng chắn gió => Như vậy điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta là nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

- Các bãi triều đâm phá là điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không phải là điều kiện cho phát triển vận tải biển.

=> Nhận xét D không đúng

Câu 9 :

Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

  • A

    Đồng bằng sông Hồng.

  • B

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • C

    Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • D

    Đông Nam Bộ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tiếp giáp của Bắc Trung Bộ là:

+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.

+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.

+ Phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

=> Đông Nam Bộ không tiếp giáp với Bắc Trung Bộ.

Câu 10 :

Đâu không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên ở Tây Nguyên?

  • A

    Các hồ nước, thác nước.

  • B

    Các bãi biển đẹp.

  • C

    Vườn quốc gia.

  • D

    Các thắng cảnh đồi, núi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tây Nguyên là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.

Lời giải chi tiết :

- Tây Nguyên là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển do vậy vùng không có các bãi biển đẹp cho phát triển du lịch => nhận xét B không đúng.

- Vùng là nơi có địa hình chủ yếu là khu vực miền núi với các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khí hậu mát mẻ, nhiều thắng cảnh tự nhiên đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái.

Câu 11 :

Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển

  • A

    Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

  • B

    Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

  • C

    Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

  • D

    Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 12 :

Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ?

  • A

    chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng.

  • B

    hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

  • C

    TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất.

  • D

    dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ

- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002), đứng sau công nghiệp – xây dựng.

=> Nhận xét A: chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP là không đúng.

-  Hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước.

-  TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ của Đông Nam Bộ: trung tâm du lịch,  đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước….

- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước (50,1% năm 2003).

=> Nhận xét B, C, D đúng => loại.

=> Nhận xét A không đúng

Câu 13 :

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A

    Hoàng Sa, Trường Sa.

  • B

    Trường Sa, Côn Sơn.

  • C

    Hoàng Sa, Phú Quốc.

  • D

    Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 14 :

Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

  • A

    Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

  • B

    Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

  • C

    Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

  • D

    Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

-  Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

=> Nhận xét A, C, D đúng => loại

- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng: nhiều loại khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crôm, thiếc…).

=> Nhận xét: vùng đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp là không đúng.

Câu 15 :

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là

  • A

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc.

  • B

    máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • C

    vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

  • D

    dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.

Câu 16 :

Những khó khăn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

  • A

    thiếu nhân công cho các ngành sản xuất, lao động có trình độ thấp.

  • B

    cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu, môi trường đang bị suy thoái.

  • C

    công nghệ sản xuất chậm đổi mới, thiếu nguyên liệu.

  • D

    thiếu vốn đầu tư, quản lý yếu kém.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Những khó khăn trong phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ là:

- Cơ sở hạ tầng của vùng mặc dù hoàn thiện nhất cả nước, nhưng chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp theo chiều sâu của vùng, chưa được hiện đại hóa, phát triển đồng đều => giá trị sản xuất công nghiệp cao nhưng chưa thực sự có hiệu quả.

- Quá trình phát triển công nghiệp của vùng cũng gây ra nhiều vấn đề môi trường nghiêm trọng, ô nhiễm đất nước không khí ở nhiều nơi.

=> Đây là những khó khăn trong phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

Câu 17 :

Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng

  • A

    Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.

  • B

    Giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng.

  • C

    Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

  • D

    Tăng tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp xây dựng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

Câu 18 :

Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là

  • A

    đông đúc nhất cả nước.

  • B

    tỉ lệ gia tăng dân số giảm.

  • C

    lao động có trình độ cao.

  • D

    sống chủ yếu ở nông thôn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước (năm 2002 mật độ dân số cao nhất nước là 1179 người/km2)

Câu 19 :

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên rừng của Trung du và miền núi Bắc Bộ bị suy thoái là

  • A

    Hiện tượng cháy rừng.

  • B

    Đất đai bị suy thoái, thiếu nước vào mùa khô.

  • C

    Phát triển thủy điện.

  • D

    Nạn du canh, du cư.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Rừng nước ta bị suy giảm chủ yếu do khai thác bừa bãi, quá mức.

- Du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cuộc sống nay đây mai đó.

Lời giải chi tiết :

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người, có tập quán sản xuất chủ yếu là du canh, du cư. Tập quán du canh du cư là hiện tượng người dân thường xuyên thay đổi nơi ở và nơi canh tác, cứ mỗi lần di chuyển nơi ở người dân lại tìm kiếm một vùng đất mới và tiến hành phá rừng lấy đất làm nương rẫy canh tác. Cùng với tập quán sản xuất lạc hậu khiến đất đai dễ bị suy thoái bạc màu, sau một thời gian ngắn các dân tộc lại tìm kiếm vùng đất mới, bỏ lại các đồi trống, đất hoang hóa bạc màu => Vòng tròn này lặp đi lặp lại nhiều lần khiến diện tích rừng bị chặt phá ngày càng nghiêm trọng hơn.

Câu 20 :

Cho bảng số liệu

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014

(Đơn vị: tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là

  • A

    Biểu đồ tròn.

  • B

    Biểu đồ miền.

  • C

    Biểu đồ cột.

  • D

    Biểu đồ cột ghép.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng; trong thời gian 1 – 3 năm.

Lời giải chi tiết :

- Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp; trong thời gian 2 năm (năm 2000 và 2014).

=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là biểu đồ tròn.

Câu 21 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.

Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là

  • A

    Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

  • B

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.

  • C

    Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.

  • D

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ: đối với biểu đồ cột ghép có giá trị trung bình (thường là cả nước)

- Nhận xét chung: So sánh tương quan các đối tượng với mức trung bình chung (cả nước) -> cao hơn hay thấp hơn.

- Nhận xét riêng các đối tượng:

+ Đối tượng nào tăng/ giảm, tăng nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (dẫn chứng)

+ Đối tượng nào có biến động cần chỉ cụ thể mốc biến động (dẫn chứng)

+ Đối tượng nào tăng nhanh hơn, có giá trị lớn hơn (dẫn chứng).

Lời giải chi tiết :

- Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

(Năm 2014: cả nước: 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Hồng: 60,2 tạ/ha > 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Cửu Long: 59,4 tạ/ha > 57,5 tạ/ha). => nhận xét A đúng.

- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (60,2 tạ/ha > 59,4 tạ/ha) => nhận xét B đúng.

-  Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên. => nhận xét C đúng.

- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn đồng bằng sông Cửu Long:

+ đồng bằng sông Hồng tăng 15,8 tạ/ha trong 19 năm.

+ đồng bằng sông Cửu Long tăng 19,2 tạ/ha trong 19 năm.

=> Nhận xét D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long là không đúng

Câu 22 :

Lợi ích của việc phát triển vụ đông ở đồng bằng sông Hồng không phải

  • A

    Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

  • B

    Cung cấp các loại rau màu ôn đới giàu dinh dưỡng.

  • C

    Hạn chế thiên tai, lũ lụt.

  • D

    Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các cây trồng chính trong phát triển vụ đông ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu là cây lương thực, rau màu: ngô đông, khoai tây, su hào,  bắp cải, cà chua…Liên hệ vai trò của các cây trồng này về mặt kinh tế và đời sống xã hội của người dân.

Lời giải chi tiết :

- Các cây trồng chính trong phát triển vụ đông ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu là cây lương thực, rau màu: ngô đông, khoai tây, su hào,  bắp cải, cà chua…
=> Vai trò của việc phát triển các cây trồng vụ đông ở đồng bằng sông Hồng là: đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp; cung cấp nhiều loại rau màu ôn đới như bắp cải, cà chua, khoai tây... ; khắc phục tính mùa vụ tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

- Các cây trồng vụ đông chủ yếu là cây lương thực và rau màu -> chúng không có tác dụng trong việc hạn chế lũ lụt, thiên tai. => Nhận xét C không đúng

Câu 23 :

Để hạn chế nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ, cần tiến hành

  • A

    Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

  • B

    Trồng rừng phi lao chắn cát ven biển.

  • C

    Đẩy mạnh phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

  • D

    Xây dựng hệ thống đê biển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về đặc điểm các loại rừng ở nước ta (rừng đặc dụng, rừng, phòng hộ, rừng sản xuất) và vai trò của chúng.  Từ đó chỉ ra được biện pháp hợp lí nhất.

Lời giải chi tiết :

Nạn cát bay, cát chảy là xảy ra điển hình ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ. Để hạn chế tác động của hiện tượng này, biện pháp hiệu quả nhất là trồng các rừng cây chắn cát chắn gió ven biển (ví dụ: rừng phi lao) -> ngăn cản ảnh hưởng của chúng vào vùng đất liền bên trong hay các đồng ruộng.

Câu 24 :

Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do:

  • A

    nhiều con sông lớn, lương mưa lớn quanh năm.

  • B

    sông ngòi ngắn, dốc kết hợp mưa lớn tập trung.

  • C

    vùng đồng bằng có địa hình thấp trũng, khó thoát nước.

  • D

    sông ngòi có dạng lông chim nên nước ở các nhánh sông tập trung nhanh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm chủ yếu của các con sông và khí hậu ở Bắc Trung Bộ

Lời giải chi tiết :

Sông ngòi Bắc Trung Bộ chủ yếu ngắn, dốc kết hợp với mưa lớn tập trung (chủ yếu vào thu đông) -> nước từ trên cao chảy xuống với tốc độ nhanh gây ra lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.

Câu 25 :

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là

  • A

    có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

  • B

    bờ biển có nhiều vũng, vịnh rộng.

  • C

    bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

  • D

    có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: điều kiện “thuận lợi nhất”,  xây dựng “cảng nước sâu”

Lời giải chi tiết :

Các điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng nước sâu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
 - Địa hình bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín gió  -> là điều kiện để xây dựng hệ thống các cảng biển.

 - Thềm lục địa hẹp và sâu, sông nhỏ phù sa ít -> các cảng biển ít bị sa bồi -> thuận lợi xây dựng cảng nước sâu, đồng thời tiết kiệm chi phí nạo vét cảng hằng năm.

Câu 26 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A

    Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều.

  • B

    Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận.

  • C

    Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất.

  • D

    Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ:

- Nhận xét chung: nhìn chung quy mô các đối tượng có sự khác biệt, không đồng đều hay gần bằng nhau.

- Nhận xét riêng:                       
+ Các đối tượng có quy mô cao vượt trội (so với mốc trung bình): kể tên (dẫn chứng).

+ Đối tượng nào có quy mô lớn nhất/ tháp nhất (dẫn chứng).

+ So sánh sản lượng của đối tượng có quy mô lớn nhất và thấp nhất (gấp bao nhiêu lần).

Lời giải chi tiết :

-  Tất cả các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng quy mô sản lượng thủy sản không đều. => nhận xét A đúng

- Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi (150,6 nghìn tấn), Bình Định (190,3 nghìn tấn), Bình Thuận (195,7 nghìn tấn) => nhận xét B đúng

- Bình Thuận có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất (195,7 nghìn tấn), Đà Nẵng có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất (32,3 nghìn tấn) => nhận xét C: Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhấtkhông đúng.

- Sản lượng thủy sản của Bình Thuận gấp: 195,7 / 32,3 = 6,1 lần Đà Nẵng => nhận xét D đúng.

Câu 27 :

Nhân dân Bình Thuận đã tận dụng khí hậu khô hạn, nền nhiệt cao, lượng mưa ít để trồng loại quả nào sau đây và mang lại giá trị xuất khẩu cao?

  • A

    Sầu riêng.

  • B

    Thanh long.

  • C

    Xoài.

  • D

    Chôm chôm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đây là loại cây có họ hàng với xương rồng, được trồng chủ yếu để lấy quả.

Lời giải chi tiết :

Bình thuận có khí hậu nhiệt đới với nền nhiệt cao quanh năm, lượng mưa ít, điều kiện khô nóng thích hợp để phát triển cây thanh long. Theo số liệu thống kê, Bình Thuận là tỉnh có diện tích trồng thanh long lớn nhất nước ta. Thanh long ở đây được trồng chủ yếu để xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao.

Câu 28 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015

Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A

    Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục.

  • B

    Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% và tăng liên tục.

  • C

    Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.

  • D

    Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên, giai đoạn sau giảm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ

- Nhận xét lần lượt các đối tượng: tăng hay giảm, nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (dẫn chứng).

- Nếu có biến động: chỉ ra giai đoạn biến động (nêu dẫn chứng)

Lời giải chi tiết :

Nhận xét:

- Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục, từ 4380,7 nghìn ha (năm2000) lên 6730,7 nghìn ha (năm 2015).

- Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% (năm 2000: 83,8%; năm 2015: 81,6%).

- Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ.

+ Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên.

+ Giai đoạn 2005 – 2015 tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.

=> Nhận xét B: Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục là không đúng; các nhận xét A, C, D đúng.

Câu 29 :

Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là

  • A

    Biểu đồ đường.

  • B

    Biểu đồ miền.

  • C

    Biểu đồ tròn.

  • D

    Biểu đồ cột chồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu các đối tượng (tỉ trọng các thành phần trong tổng 100%); thời gian từ 1 – 3 năm hoặc 1 – 3 đối tượng.

Lời giải chi tiết :

- Để bài yêu cầu:

+ thể hiện tỉ trọng (về diện tích, dân số, GDP) của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với 3 vùng kinh tế trọng điểm.

+ của 3 đối tượng: diện tích, dân số và GDP

=> Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là biểu đồ tròn.

Câu 30 :

Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là

  • A

    Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.

  • B

    Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.

  • C

    Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.

  • D

    Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ các tài nguyên du lịch chủ yếu của vùng

Lời giải chi tiết :

Hồ Chí Minh có vị trí địa lí thuận lợi, với nhiều di tích văn hóa, lịch sử, có hệ thống khách sạn, nhà hàng đầy đủ tiện nghi. Đồng thời là đầu mối nhiều tuyến du lịch tham quan Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Côn Đảo nên du khách trong và ngoài nước đến TP. Hồ Chí Minh ngày càng đông.

Câu 31 :

Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?

  • A

    Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • B

    Trung du miền núi Bắc Bộ.

  • C

    Đồng bằng sông Hồng.

  • D

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ vùng biển có nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng nhất ở nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển ở nước ta. Đường bờ biển dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, các tỉnh trong vùng đều phát triển du lịch biển với nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng với bờ thoải, cát trắng, phát triển quanh năm như: Nha Trang, Mũi Né, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Non Nước, Quy Nhơn….

=> Hoạt động du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ, hiện nay đã được nâng cấp với nhiều khu rì sọt cao cấp, các khách sạn 5 sao, du lịch biển đa dạng hơn (lặn biển, lướt ván…)

Câu 32 :

Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải

  • A

    Có ưu điểm chuyên chở được hàng nặng trên quãng đường xa, giá cả hợp lí.

  • B

    Vận tải biển tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

  • C

    Phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa kinh tế.

  • D

    Không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ yêu cầu về điều kiện cơ sở vật chất của vận tải biển: về đội ngũ lao động, hệ thống cảng biển (máy móc thiết bị bốc dỡ hàng hóa, sân bãi…)

Lời giải chi tiết :

Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây vì:

- Vận tải biển có ưu điểm nội bật là chuyên chở được khối lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh, quãng đường vận chuyển dài và giá cả hợp lí.

- Vận tải biển rất phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, đảm bảo tốt nhu cầu xuất nhập khẩu của nước ta với các nước trên thế giới.

- Nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang phát triển theo xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta được đẩy mạnh nên nhu cầu vận chuyển bằng đường biển quốc tế tăng cao.

=> Nhận xét A, B, C đúng => loại

- Vận tải biển có yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng hệ thống cảng biển hiện đại hóa (bãi kho, máy móc bốc dỡ hàng hóa…), đội tàu lái có tay nghề cao.

=> Nhận xét không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao là sai

Câu 33 :

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là

  • A

    Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

  • B

    Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước.

  • C

    Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

  • D

    Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai.

Lời giải chi tiết :

Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai.

- Để sản xuất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cần đầu tư phát triển theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ, phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất. Đồng thời hạn chế được một phần lớn các chất thải công nghiệp do công nghệ sản xuất lạc hậu mang lại.

- Bên cạnh đó, việc phát triển giữa các lãnh thổ trong vùng cũng cần có sự phối hợp, liên kết, mới có thể mang lại hiệu quả tổng hợp cao. Nếu vẫn có sự “chia cách” giữa các địa bàn thì sự phát triển của khu vực này có thể gây hậu quả cho vùng khác và không tận dụng hết các nguồn lực, tiềm năng. Việc liên kết phát triển, quy hoạch thống nhất trên toàn lãnh thổ cũng góp phần tránh tổn hại đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Đảm bảo sự phát triển trong tương lai là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Quá trình phát triển công nghiệp hóa của vùng đã và đang gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường do các chất thải công nghiệp. Do vậy cần có các biện pháp trực tiếp nhằm bảo vệ môi trường như: xây dựng hệ thống xử lí rác thải, các hệ thống thoát nước, trồng nhiều cây xanh, xử phạt nghiêm minh các trường hợp vi phạm….

=> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

Câu 34 :

Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A

    Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao

  • B

    Khoáng sản phân bố rải rác.

  • C

    Địa hình dốc, giao thông khó khăn.

  • D

    Khí hậu diễn biến thất thường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ về đặc điểm trữ lượng các mỏ khoáng sản và vị trí phân bố của chúng -> chỉ ra khó khăn lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Trung du miền núi Bắc Bộ khoáng sản đa dạng nhiều chủng loại và phân bố khá tập trung nhưng các mỏ có trữ lượng nhỏ nằm sâu trong lòng đất, lại phân bố chủ yếu ở khu vực có địa hình miền núi hiểm trở => do vậy công đoạn tiếp cận và khai thác các mỏ khoáng sản rất khó khăn, đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao mới có thể khoan sâu và khai thác có hiệu quả các mỏ quặng. Đây là khó khăn lớn nhất đối với các công ti, xí nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng này.

Câu 35 :

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần

  • A

    Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

  • B

    Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

  • C

    Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

  • D

    Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Miền núi có hạn chế rất lớn về vị trí địa lý và điều kiện địa hình giao thông đi lại-> gây cản trở sự giao, lưu trao đổi kinh tế với bên ngoài cũng như rất khó khăn để đưa các tiến bộ khoa học kĩ thuật, thành tựu văn hóa đến với người dân ở vùng miền này.

=> Liên hệ nhân tố quan trọng nhất để khắc phục khó khăn này.

Lời giải chi tiết :

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì:

- Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc…đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”.

- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

=> Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao….

Câu 36 :

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

  • A

    Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

  • B

    Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

  • C

    Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

  • D

    Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ để so sánh các thế mạnh trong phát triển công nghiệp và nông nghiệp hiện nay ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải chi tiết :

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiên nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì:

- Công nghiệp của vùng chưa phát triển mạnh: tỉ trọng công nghiệp còn nhỏ bé so với công nghiệp của cả nước (2,4% so với cả nước), cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và còn nhiều hạn chế về vốn, kĩ thuật sản xuất….

- Trong khi đó, vùng có rất nhiều thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản) nhờ các điều kiện thuận lợi về phân hóa địa hình, đất trồng…

=>  phát triển nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu  kinh tế chung của vùng, đem lại giá trị sản xuất cao, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,  tạo tiền đề để hình thành các ngành công nghiệp quan trọng dựa trên lợi thế có sẵn, từng bước đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu 37 :

Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải

  • A

    Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.

  • B

    Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.

  • C

    Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.

  • D

    Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm tự nhiên và xã hội ở vùng núi thuộc khu vực biên giới.

Lời giải chi tiết :

- Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn như:
+ Các cửa khầu kinh tế nằm ở vùng biên giới có địa hình miền núi hiểm trở, giao thông khó khăn -> do vậy, hoạt động trao đổi, vận chuyển hàng hóa còn gặp một số khó khăn nhất định.

+ Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn hạn chế, hệ thống các sân bãi, kho chứa, thiết bị bốc dỡ hàng hóa còn yếu kém -> năng suất bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa yếu kém.

+ Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc diễn ra ngày càng nhiều, chủ yếu là hàng hóa buôn lậu từ Trung Quốc (ma túy; thực phẩm bẩn, độc hại; hàng điện tử...).

=> Loại đáp án A, B, D

- Hiện nay, nước ta và Trung Quốc đang tiếp tục đẩy mạnh hoạt động trao đổi buôn bán với nhau. Phương châm hợp tác hòa bình hữu nghị. => Nhận xét C không đúng

Câu 38 :

Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là

  • A

    Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

  • B

    Thiếu lao động có kĩ thuật.

  • C

    Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

  • D

    Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm dân cư – xã hội của vùng.

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng sông Hồng có dân cư tập trung đông đúc dẫn đến nhu cầu việc làm lớn, trong điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm -> gây sức ép lớn về vấn đề việc làm, kìm hãm sự phát triển kinh tế và khó khăn trong nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, văn hóa, y tế, giáo dục. Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay.

Câu 39 :

Khó khăn nào sau đây gây trở ngại lớn nhất đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng?

  • A

    Diện tích đất canh tác giảm.

  • B

    Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

  • C

    Ô nhiễm môi trường.

  • D

    Dân số đông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật nhất ở đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết :

Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn, trở ngại trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng:

- Dân số đông -> nhu cầu việc làm lớn trong khi kinh tế còn phát triển chậm -> vấn đề việc làm trở nên gay gắt, tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng nhanh, kéo theo nhiều hệ lụy xã hội khác như: ách tắc giao thông, gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, chất lượng đời sống nhân dân; ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

- Tốc độ tăng dân số quá nhanh và không cân bằng với tốc độ phát triển kinh tế cũng kìm hãm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.

- Mặt khác, dân số đông -> nhu cầu lương thực lớn, trong khi nông nghiệp đang đối mặt với vấn đề thoái hóa đất đai, giảm diện tích đất nông nghiệp -> dẫn đến bình quân lương thực đầu người thấp.

Câu 40 :

Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì

  • A

    Có cơ cấu nông nghiệp đa dạng nhất so với các tỉnh còn lại.

  • B

    Có diện tích đât sản xuất nông nghiệp lớn nhất so với các tỉnh còn lại.

  • C

    Đẩy mạnh thâm canh, sản xuất hàng hóa, đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị.

  • D

    Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai tỉnh này đã phát huy tối đa các thế mạnh về điều kiện tự nhiên để tạo ra các mặt hàng nông sản có chất lượng tốt, giá trị cao.

Lời giải chi tiết :

Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp vì:

- Hai tỉnh này có cơ cấu nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, sản xuất hàng hóa với quy mô lớn, phát huy tối đa những lợi thế về các điều kiện tự nhiên (đặc biệt là khí hậu và đất) để tạo ra nguồn nông sản có giá trị xuất khẩu lớn.

+ Đăk Lăk nổi bật nhất là cây cà phê với sản lượng cà phê dẫn đầu cả nước, là sản phẩm xuất khẩu chủ đạo của tỉnh, đem lại giá trị lớn.

+ Lâm Đồng nhờ có điều kiện khí hậu cận nhiệt (ở độ cao trên 1000m) đã hình thành vùng chuyên canh chè lớn nhất cả nước, xây dựng được thương hiệu chè nổi tiếng, mang lại nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao. Ngoài ra, thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) còn nổi tiếng về trồng hoa, rau quả ôn đới đem lại nguồn thu vô cùng lớn.

close