Đề thi cuối học kì 2 Địa lí 9 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 2 :
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
Câu 3 :
Các dạng địa hình từ tây sang đông của vùng Bắc Trung Bộ là
Câu 4 :
Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do có
Câu 5 :
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 6 :
Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là
Câu 7 :
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
Câu 8 :
Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?
Câu 9 :
Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là
Câu 10 :
Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
Câu 11 :
Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 12 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê – xan?
Câu 13 :
Nông sản nổi tiếng ở Đà Lạt là
Câu 14 :
Nhân tố chủ yếu tạo nên tính đa dạng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là
Câu 15 :
Đâu không phải là khó khăn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Câu 16 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là
Câu 17 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
Câu 18 :
Đâu không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 19 :
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Câu 20 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây nằm giữa ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia ?
Câu 21 :
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng làm cho
Câu 22 :
Cho bảng số liệu sau: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là
Câu 23 :
Cho bảng số liệu: Số lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: nghìn người) Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
Câu 24 :
Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng
Câu 25 :
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ là do
Câu 26 :
Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do:
Câu 27 :
Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?
Câu 28 :
Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
Câu 29 :
Ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?
Câu 30 :
Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015 Nhận xét nào sau đây không đúng:
Câu 31 :
Cho bảng số liệu: Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước =100%)
Nhận xét không đúng về một số tiêu chí dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước là:
Câu 32 :
Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 33 :
Ý nghĩa của việc phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là
Câu 34 :
Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần
Câu 35 :
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 36 :
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là
Câu 37 :
Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì
Câu 38 :
Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải là
Câu 39 :
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là
Câu 40 :
Đâu không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Câu 2 :
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: điều kiện thuận lợi nhất, để đánh bắt thủy sản. Lời giải chi tiết :
Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.
Câu 3 :
Các dạng địa hình từ tây sang đông của vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ở Bắc Trung Bộ, từ tây sang đông tỉnh nào cũng có: núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.
Câu 4 :
Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thủy năng sông ngòi phụ thuộc chủ yếu vào đặc điểm địa hình nơi chúng chảy qua. Lời giải chi tiết :
Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông lớn, nguồn nước dồi dào, sông chảy qua khu vực địa hình là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau.=> Do vậy tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn -> mang lại nguồn thủy năng dồi dào.
Câu 5 :
Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long là: + Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng + Trong thành phần dân tộc ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ –me, Hoa. + Trình độ dân trí thấp. => nhận xét A, B, C đúng. - Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị của vùng còn thấp (17,1% năm 2002). => Nhận xét D. Tỉ lệ dân thành thị cao là không đúng
Câu 6 :
Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Bộ: - Đông Nam Bộ là vùng đông dân (TP.Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước). => nhận xét A đúng - Mật độ dân số khá cao (434 người/km2) => nhận xét: vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước là không đúng (Đông bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhât nước) => nhận xét B không đúng. - Vùng có nguồn lao động dồi dào, người dân năng động, sáng tạo, có trình độ chuyên môn cao. - Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng. => Nhận xét C, D đúng.
Câu 7 :
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Liên hệ vai trò của các nhà máy điện và các hồ thủy điện trên sông. Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: - Cung cấp điện thắp sáng và cho các hoạt động công nghiệp -> góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Các hồ thủy điện có vai trò tích nước vào mùa lũ sẽ kiểm soát lũ cho vùng hạ lưu ở đồng bằng sông Hồng. - Các nhà máy thủy điện, hồ chứa là những điểm du lịch tham quan hấp dẫn (thủy điện Hòa Bình). - Ngoài ra có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các hồ chứa nước => Nhận xét nuôi trồng thủy sản nước mặn là không đúng (do nước trong hồ là nước tích trên các dòng sông hoặc nước mưa nên đây là nguồn nước ngọt chứ không phải nước mặn)
Câu 8 :
Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta là bô- xít (hơn 3 tỉ tấn).
Câu 9 :
Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tài nguyên khoáng sản giàu có ở vùng thềm lục địa phía nam của Đông Nam Bộ là dầu khí.
Câu 10 :
Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh chăn nuôi lợn (đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước), chăn nuôi bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
Câu 11 :
Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ nguồn thức ăn và hình thức chăn nuôi đàn vịt. Lời giải chi tiết :
Chăn nuôi vịt chiếm ưu thế ở đồng bằng sông Cửu Long vì nguồn thức ăn có sẵn từ lương thực, sản phẩm phụ của ngành công nghiệp chế biến thủy sản. Mặt khác, đàn vịt thích hợp với hình thức chăn thả ở các vũng nước => vì vậy nguồn thức ăn từ tự nhiên cùng với diện tích mặt nước nuôi thả lớn từ mạng lưới sông ngòi, kênh rạch đóng vai trò quan trọng trọng phát triển đàn vịt của vùng.
Câu 12 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê – xan?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam. B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện và sông ở Atlat Địa lí trang 3. B2. Xác định vị trí sông Xê Xan -> đọc tên nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan. Lời giải chi tiết :
B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện và sông ở Atlat Địa lí trang 3. B2. Xác định vị trí sông Xê Xan -> đọc tên nhà máy thủy điện trên sông Xê Xan. => Xác định được nhà máy thủy điện Yaly nằm trên sông Xê Xan.
Câu 13 :
Nông sản nổi tiếng ở Đà Lạt là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đà Lạt có khí hậu ôn đới mát mẻ, nổi tiếng với các loại hoa và rau quả ôn đới.
Câu 14 :
Nhân tố chủ yếu tạo nên tính đa dạng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng gồm cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 15 :
Đâu không phải là khó khăn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khó khăn trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là: - Mùa khô kéo dài sâu sắc gây thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. - Các cơ sở công nghiệp chế biến chưa phát triển. - Đặc biệt là thị trường giá cả nông sản thiếu ổn định làm tăng tính rủi rỏ của nông nghiệp => Loại đáp án A, C, D - Tây Nguyên có nguồn lao động chủ yếu hoạt động trong ngành nông nghiệp, đặc biệt đây là khu vực nhập cư nhiều lao động di chuyển từ vùng đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Băc Bộ đến với nhiều kinh nghiệm sản xuất. => Nhận xét: B. Lao động trong nông nghiệp ít và không có nhiều kinh nghiệm sản xuất => B không đúng
Câu 16 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam. - B1. Xác định khu vực tiếp giáp biển của Trung du miền núi Bắc Bộ. - B2. Đọc tên tỉnh tiếp giáp với vùng biển. Lời giải chi tiết :
- B1. Xác định khu vực tiếp giáp biển của Trung du miền núi Bắc Bộ. - B2. Xác định được Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển
Câu 17 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy nhiệt điện. B2. Nhận diện công suất của các nhà máy nhiệt điện thông qua kích thước kí hiệu ngôi sao -> chỉ ra được nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất. Lời giải chi tiết :
B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy nhiệt điện: hình ngôi sau màu đỏ. B2. Nhận diện công suất của các nhà máy nhiệt điện thông qua kích thước kí hiệu ngôi sao: công suất trên 1000MW (ngôi sao lớn) và dưới 1000MW (ngôi sao nhỏ). => Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được kí hiệu ngôi sao màu đỏ lớn -> có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ (trên 1000MW)
Câu 18 :
Đâu không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thế mạnh của lao động ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: nguồn lao động dồi dào, có đức tính cần cù, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và chống thiên tai, kiên cường trong đấu tranh chống ngoaị xâm. => Lao động có trình độ kĩ thuật cao không phải là thế mạnh của lao động vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 19 :
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm 7 tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc (Hà Tây đã sát nhập vào Hà Nội). => Như vậy, Nam Định không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Câu 20 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây nằm giữa ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới quốc gia trên Atlat Địa lí trang 3. - B2. Chỉ ra được khu vực nơi tiếp giáp giữa ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia => Đọc tên tỉnh nằm ở khu vực ngã ba biên giới, vừa tiếp giáp Lào vừa tiếp giáp Cam-pu-chia. Lời giải chi tiết :
Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới quốc gia trên Atlat Địa lí trang 3. => Chỉ ra được khu vực nơi tiếp giáp giữa ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia B2. Đọc tên tỉnh nằm ở khu vực ngã ba biên giới, vừa tiếp giáp Lào vừa tiếp giáp Cam-pu-chia. => Tỉnh Kon Tum có chung đường biên giới với nước Lào và Campuchia ở phía Tây-> nằm giữa ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia
Câu 21 :
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng làm cho
Đáp án : A Phương pháp giải :
54 dân tộc, các dân tộc khác nhau về ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,… Lời giải chi tiết :
Nước ta có 54 dân tộc, các dân tộc khác nhau về ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
Câu 22 :
Cho bảng số liệu sau: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: Biểu đồ miền thường thể hiện sự thay đổi (chuyển dịch) cơ cấu của đối tượng địa lí, trong thời gian từ 4 năm trở lên. Lời giải chi tiết :
Đề bài yêu cầu: thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong 5 năm. => Dựa vào dấu hiệu nhiện dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là biểu đồ miền (Lưu ý: Cần tính toán xử lí số liệu ra % trước khi vẽ)
Câu 23 :
Cho bảng số liệu: Số lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: nghìn người) Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu, trong thời gian 1 - 3 năm hoặc của 1 – 3 đối tượng. Lời giải chi tiết :
Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu, trong thời gian 2 năm => Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đô thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014 là biểu đồ tròn.
Câu 24 :
Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hệ thống đê điều dày đặc tạo thành nhiều ô vuông, ngăn cách tạo nên sự khác biệt trong quá trình bồi đắp phù sa giữa vùng đất trong và ngoài đê. Lời giải chi tiết :
- Vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng là: tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão; giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa của vùng (từ thời các vị vua nhà Lý, Nhà Lê sơ, nhà Nguyễn, Tự Đức); ngày nay đê sông Hồng cũng là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng. - Tuy nhiên hệ thống đê dày đặc đã chia cắt đồng bằng thành nhiều ô vuông -> vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm, cùng với quá trình canh tác lâu năm đã bị thoái hóa, bạc màu. => Nhận xét B không đúng.
Câu 25 :
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ là do
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ đến chính sách phát triển kinh tế của nước ta từ thời kì Đổi mới đến nay. Lời giải chi tiết :
Chính sách phát triển kinh tế của nước ta từ thời kì Đổi mới đến nay là tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Cụ thể là chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế (theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế), thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế. => Để phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đồng bằng sông Hồng đã tiến hành giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.
Câu 26 :
Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ đặc điểm chủ yếu của các con sông và khí hậu ở Bắc Trung Bộ Lời giải chi tiết :
Sông ngòi Bắc Trung Bộ chủ yếu ngắn, dốc kết hợp với mưa lớn tập trung (chủ yếu vào thu đông) -> nước từ trên cao chảy xuống với tốc độ nhanh gây ra lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.
Câu 27 :
Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: trồng rừng ở vùng gò đồi phía Tây Lời giải chi tiết :
- Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ có vai trò: phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất trên các sườn núi, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, góp phần tăng thu nhập nâng cao đời sống người dân. - Các cánh rừng ở vùng gò đồi không có vai trò nuôi trồng thủy sản như cánh rừng ngập mặn ven biển. => Nhận xét B không đúng
Câu 28 :
Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét biểu đồ: - Nhận xét chung: nhìn chung quy mô các đối tượng có sự khác biệt, không đồng đều hay gần bằng nhau. - Nhận xét riêng: + Đối tượng nào có quy mô lớn nhất/ tháp nhất (dẫn chứng). + So sánh sản lượng của đối tượng có quy mô lớn nhất và thấp nhất (gấp bao nhiêu lần). Lời giải chi tiết :
- Tất cả các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng quy mô sản lượng thủy sản không đều. => nhận xét A đúng - Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi (150,6 nghìn tấn), Bình Định (190,3 nghìn tấn), Bình Thuận (195,7 nghìn tấn) => nhận xét B đúng - Bình Thuận có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất (195,7 nghìn tấn), Đà Nẵng có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất (32,3 nghìn tấn) => nhận xét C: Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất là không đúng. - Sản lượng thủy sản của Bình Thuận gấp: 195,7 / 32,3 = 6,1 lần Đà Nẵng => nhận xét D đúng.
Câu 29 :
Ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: ý nghĩa môi trường Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa: ý nghĩa môi trường => Ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên là hạn chế xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi, lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu đồng thời bảo vệ môi trường sống cho động vật hoang dã…
Câu 30 :
Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2015 Nhận xét nào sau đây không đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét biểu đồ - Nhận xét lần lượt các đối tượng: tăng hay giảm, nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (dẫn chứng). - Nếu có biến động: chỉ ra giai đoạn biến động (nêu dẫn chứng) Lời giải chi tiết :
Nhận xét: - Số dân thành thị đông, tăng nhanh và liên tục, từ 4380,7 nghìn ha (năm2000) lên 6730,7 nghìn ha (năm 2015). - Tỉ lệ dân thành thị cao trên 80% (năm 2000: 83,8%; năm 2015: 81,6%). - Tỉ lệ dân thành thị có sự biến động nhẹ. + Giai đoạn 2000 – 2005, tỉ lệ dân thành thị tăng lên. + Giai đoạn 2005 – 2015 tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm. => Nhận xét B: Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục là không đúng; các nhận xét A, C, D đúng.
Câu 31 :
Cho bảng số liệu: Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước =100%)
Nhận xét không đúng về một số tiêu chí dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Nhận xét lần lượt các đối tượng: về quy mô so với cả nước và sự thay đổi tỉ trọng theo thời gian. + Về quy mô so với cả nước: lớn hay nhỏ (dẫn chứng). + Về sự thay đổi: có xu hướng tăng hay giảm (dẫn chứng), nếu có biển động cần chỉ rõ mốc biến động (dẫn chứng). Lời giải chi tiết :
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/3 so với cả nước (33,1% năm 2002) và có xu hướng giảm nhẹ, từ 35,8% (1995) xuống 33,1% (2002). => nhận xét A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của vùng chiếm hơn 1/2 so với cả nước và tăng lên là không đúng, nhận xét B đúng - Số lượng hành khách vận chuyển của vùng cũng chiếm tỉ trọng cao so với cả nước, gần 1/3 cả nước (30,3%) và giảm nhẹ từ 31,3% (1995) xuống 30,3% (2002). - Khối lượng hàng hóa vận chuyển chiếm 15,9 % so với cả nước, có xu hướng giảm từ 17,1% (1995) xuống còn 15,9% (2002). => Nhận xét C, D đúng
Câu 32 :
Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xác định từ khóa: ý nghĩa kinh tế lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Xác định từ khóa "ý nghĩa lớn nhất", "kinh tế" => Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là: phát triển du lịch sinh thái. Phát triển du lịch sinh thái mang lại nguồn thu lớn cho ngành du lịch của vùng, địa điểm du lịch sinh thái rừng ngập mặn nổi tiếng của vùng là: Vườn quốc gia Đất Mũi (Cà Mau).
Câu 33 :
Ý nghĩa của việc phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ các mặt hàng nông sản thô => thông qua khâu chế biến sẽ góp phần thay đổi giá trị nông sản, tạo ra nhiều sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn (như bánh kẹo, nước uống, đồ hộp…) => liên hệ để chỉ rõ hơn vai trò của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa của việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long: - Thông qua khâu chế biến để tạo ra các sản phẩm (thủy sản đông lạnh, rau quả hộp, đường, bánh kẹo….) sẽ góp phần nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng khả năng xuất khẩu, đem lại nguồn thu lớn. Đồng thời, góp phần sử dụng và bảo quản sản phẩm lâu dài hơn, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm. - Giải quyết đầu ra ổn định cho nông sản, từ đó kích thích sản xuất, tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa => làm cho nền nông nghiệp của vùng tiến dần tới mô hình sản xuất liên kết nông, công nghiệp. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. => Nhận xét A, B, D đúng => Loại đáp án A, B, D - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành sản xuất công nghiệp, không phải là dịch vụ giao thông vận tải => vì vậy nó không có vai trò tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất và giữa sản xuất – tiêu dùng => nhận xét C không đúng
Câu 34 :
Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần
Đáp án : C Phương pháp giải :
Miền núi có hạn chế rất lớn về vị trí địa lý và điều kiện địa hình giao thông đi lại-> gây cản trở sự giao, lưu trao đổi kinh tế với bên ngoài cũng như rất khó khăn để đưa các tiến bộ khoa học kĩ thuật, thành tựu văn hóa đến với người dân ở vùng miền này. => Liên hệ nhân tố quan trọng nhất để khắc phục khó khăn này. Lời giải chi tiết :
Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì: - Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc…đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”. - Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi. => Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao….
Câu 35 :
Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Liên hệ về đặc điểm trữ lượng các mỏ khoáng sản và vị trí phân bố của chúng -> chỉ ra khó khăn lớn nhất. Lời giải chi tiết :
Trung du miền núi Bắc Bộ khoáng sản đa dạng nhiều chủng loại và phân bố khá tập trung nhưng các mỏ có trữ lượng nhỏ nằm sâu trong lòng đất, lại phân bố chủ yếu ở khu vực có địa hình miền núi hiểm trở => do vậy công đoạn tiếp cận và khai thác các mỏ khoáng sản rất khó khăn, đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao mới có thể khoan sâu và khai thác có hiệu quả các mỏ quặng. Đây là khó khăn lớn nhất đối với các công ti, xí nghiệp khai thác khoáng sản ở vùng này.
Câu 36 :
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. Lời giải chi tiết :
Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai. - Để sản xuất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cần đầu tư phát triển theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ, phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất. Đồng thời hạn chế được một phần lớn các chất thải công nghiệp do công nghệ sản xuất lạc hậu mang lại. - Bên cạnh đó, việc phát triển giữa các lãnh thổ trong vùng cũng cần có sự phối hợp, liên kết, mới có thể mang lại hiệu quả tổng hợp cao. Nếu vẫn có sự “chia cách” giữa các địa bàn thì sự phát triển của khu vực này có thể gây hậu quả cho vùng khác và không tận dụng hết các nguồn lực, tiềm năng. Việc liên kết phát triển, quy hoạch thống nhất trên toàn lãnh thổ cũng góp phần tránh tổn hại đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Đảm bảo sự phát triển trong tương lai là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Quá trình phát triển công nghiệp hóa của vùng đã và đang gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường do các chất thải công nghiệp. Do vậy cần có các biện pháp trực tiếp nhằm bảo vệ môi trường như: xây dựng hệ thống xử lí rác thải, các hệ thống thoát nước, trồng nhiều cây xanh, xử phạt nghiêm minh các trường hợp vi phạm…. => Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.
Câu 37 :
Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Liên hệ sự phân bố hoạt động công nghiệp của vùng hiện nay và những hạn chế của đặc điểm phân bố này. Lời giải chi tiết :
Hiện nay hoạt động công nghiệp của Đông Nam Bộ có phân bố không đồng đều trên toàn lãnh thổ: chủ yếu tập trung ở một số trung tâm kinh tế lớn ở khu vực phía đông nam như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa; trong khi các khu vực lân cận hoạt động công nghiệp còn thưa thớt và yếu kém. Việc tập trung công nghiệp quá nhiều vào các khu vực trung tâm sẽ gây sức ép lớn về vấn đề môi trường, kéo theo các sức ép về dân cư – xã hội; không tận dụng được hiệu quả các lợi thế của vùng xung quanh để tạo sức mạnh kinh tế tổng hợp cho vùng. => Cần mở rộng hoạt động công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn để khai thác tốt hơn các lợi thế về lãnh thổ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, tài nguyên thiên nhiên giàu có (nông sản từ các vùng chuyên canh quy mô lớn), gắn công nghiệp chế biến với sản xuất nông nghiệp hàng hóa..; đồng thời phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => góp phần tạo nên sức mạnh kinh tế tổng hợp cho vùng, giảm sức ép lên vấn đề môi trường, xã hội, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững. => Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu nhằm cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 38 :
Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ đặc điểm tự nhiên và xã hội ở vùng núi thuộc khu vực biên giới. Lời giải chi tiết :
- Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn như: + Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn hạn chế, hệ thống các sân bãi, kho chứa, thiết bị bốc dỡ hàng hóa còn yếu kém -> năng suất bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa yếu kém. + Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc diễn ra ngày càng nhiều, chủ yếu là hàng hóa buôn lậu từ Trung Quốc (ma túy; thực phẩm bẩn, độc hại; hàng điện tử...). => Loại đáp án A, B, D - Hiện nay, nước ta và Trung Quốc đang tiếp tục đẩy mạnh hoạt động trao đổi buôn bán với nhau. Phương châm hợp tác hòa bình hữu nghị. => Nhận xét C không đúng
Câu 39 :
Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Liên hệ đặc điểm dân cư – xã hội của vùng. Lời giải chi tiết :
Đồng bằng sông Hồng có dân cư tập trung đông đúc dẫn đến nhu cầu việc làm lớn, trong điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm -> gây sức ép lớn về vấn đề việc làm, kìm hãm sự phát triển kinh tế và khó khăn trong nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, văn hóa, y tế, giáo dục. Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay.
Câu 40 :
Đâu không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc gặp khó khăn -> Điều kiện sống khó khăn. Lời giải chi tiết :
Khu vực miền núi tập trung nhiều tài nguyên nhưng các tài nguyên này phân bố phân tán, lẻ tẻ hoặc ở những nơi khó khai thác. Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải làm cho việc liên lạc, vận chuyển hàng hóa hay vật liệu từ các khu vực khác đến vùng núi hoặc ngược lại gặp nhiều khó khăn. Khu vực miền núi cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai: lũ quét, sạt lở đất,… gây ra nhiều thiệt hại cho người dân. => A,B,C là nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn. Nhà nước luôn có những chính sách tích cực giúp phát triển kinh tế, cải thiện đời sống cho các dân tộc ít người: các chương trình xóa đói giảm nghèo, hộ trợ cho vay vốn,… |