Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là

  • A

    Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

  • B

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

  • C

    Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.

  • D

    TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 2 :

Đâu không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị

  • A

    Nhà ống san sát nhau.

  • B

    Các chung cư cao tầng.

  • C

    Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

  • D

    Các biệt thự.

Câu 3 :

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.

  • A

    phát triển y tế, giáo dục.

  • B

    giải quyết việc làm.

  • C

    phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

  • D

    thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 4 :

Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là

  • A

    Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

  • B

    Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

  • C

    Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

  • D

    Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 5 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao

  • A

    thu nhập bình quân đầu người tăng.

  • B

    các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

  • C

    tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

  • D

    nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.

Câu 6 :

Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

  • A

    Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

  • B

    Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

  • C

    Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

  • D

    Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 7 :

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ

  • A

    thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

  • B

    chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.

  • C

    làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.

  • D

    thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.

Câu 8 :

Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?

  • A

    Rừng đặc dụng.

  • B

    Rừng sản xuất.

  • C

    Vườn quốc gia.

  • D

    Rừng phòng hộ.

Câu 9 :

Hoạt động dịch vụ của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

  • A

    Chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu.

  • B

    Phát triển khá nhanh, có khả năng vươn lên tầm quốc tế và khu vực.

  • C

    Có khả năng thu lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài cao.

  • D

    Phát triển theo xu thế đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

Câu 10 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của ngành du lịch ở nước ta?

  • A

    tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

  • B

    góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới.

  • C

    đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

  • D

    tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Câu 11 :

Các cảng biển quan trọng của nước ta bao gồm

  • A

    Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

  • B

    Dung Quất, Đà Nẵng, Quy Nhơn.

  • C

    Hải Phòng, Dung Quất, Quy Nhơn.

  • D

    Cửa Lò, Sài Gòn, Quy Nhơn.

Câu 12 :

Người Ê- đê, Gia – rai phân bố chủ yếu ở khu vực

  • A

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • B

    Trường sơn – Tây Nguyên.

  • C

    Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

  • D

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13 :

Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành

  • A

    dầu khí.

  • B

    luyện kim.

  • C

    hóa chất.

  • D

    cơ khí – điện tử.

Câu 14 :

Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta được thể hiện ở đặc điểm

  • A

    có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.

  • B

    hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

  • C

    hình thành các trung tâm công nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất.

  • D

    có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15 :

Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A

    Lũ lụt.

  • B

    Sương muối.

  • C

    Rét hại.

  • D

    Sạt lở đất.

Câu 16 :

Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh thuộc

  • A

    Đồng bằng sông Hồng.

  • B

    Đông Nam Bộ.

  • C

    Tây Nguyên.

  • D

    Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 17 :

Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

  • A

    tâm lí xã hội, phong tục tập quán.

  • B

    thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình

  • C

    quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • D

    đời sống nhân dân còn khó khăn.

Câu 18 :

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là

  • A

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.

  • B

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

  • C

    tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

  • D

    tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Câu 19 :

Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta ?

  • A

    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

  • B

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  • C

    Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).

  • D

    Hàng nông – lâm – thủy sản.

Câu 20 :

Ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là

  • A

    giải quyết đầu ra cho sản phẩm.

  • B

    mở rộng sản xuất với chất lượng cao.

  • C

    cải thiện đời sống nhân dân.

  • D

    đổi mới công nghệ.

Câu 21 :

Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là

  • A

    Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.

  • B

    Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

  • C

    Đồng bằng sông Cửu Long, đồng băng ven biển miền Trung.

  • D

    Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22 :

Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là

  • A

    Áo dài.

  • B

    Áo bà ba.

  • C

    Áo tứ thân.

  • D

    Váy xòe thổ cẩm.

Câu 23 :

Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do

  • A

    thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

  • B

    tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

  • C

    cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

  • D

    ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.

Câu 24 :

Đâu không phải là vai trò của tài nguyên nước đối với sản xuất nông nghiệp nước ta

  • A

    Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

  • B

    Môi trường để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ.

  • C

    Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

  • D

    Thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 25 :

Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?

  • A

    Thái Lan.

  • B

    Trung Quốc.

  • C

    Lào.

  • D

    Nhật Bản.

Câu 26 :

Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất

  • A

    Thành phố, đô thị.

  • B

    Miền núi.

  • C

    Đồng bằng.

  • D

    Nông thôn.

Câu 27 :

Vai trò của công nghiệp chế biến đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta hiện nay không phải là

  • A

    Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.

  • B

    Nâng cao hiệu quả sản xuất.

  • C

    Nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.

  • D

    Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

Câu 28 :

Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do

  • A

    Hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực.

  • B

    Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

  • C

    Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

  • D

    Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu 29 :

Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển nền công nghiệp nước ta khi gia nhập WTO là

  • A

    Trình độ nguồn lao động còn thấp.

  • B

    Cơ sở hạ tầng yếu kém.

  • C

    Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

  • D

    Sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 30 :

Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

  • A

    Chính sách phát triển nông nghiệp.

  • B

    Dân cư – lao động.

  • C

    Thị trường tiêu thụ.

  • D

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là

  • A

    Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

  • B

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

  • C

    Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.

  • D

    TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 2 :

Đâu không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị

  • A

    Nhà ống san sát nhau.

  • B

    Các chung cư cao tầng.

  • C

    Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

  • D

    Các biệt thự.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư…

=> Nhận xét A, B, D đúng

- Nhà mái thấp, nằm thưa thớt là hình thái nhà cửa của vùng nông thôn.

=> Nhận xét C không đúng.

Câu 3 :

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.

  • A

    phát triển y tế, giáo dục.

  • B

    giải quyết việc làm.

  • C

    phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

  • D

    thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về vấn đề việc làm ở nước ta

Lời giải chi tiết :

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề giải quyết việc làm.

Câu 4 :

Ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là

  • A

    Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

  • B

    Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

  • C

    Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

  • D

    Bắc Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm là phía Bắc , miền Trung và phía Nam.

Câu 5 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao

  • A

    thu nhập bình quân đầu người tăng.

  • B

    các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

  • C

    tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

  • D

    nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện, thể hiện ở: . thu nhập bình quân đầu người tăng, các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

=> Loại đáp án A, B, C

- Nhóm tuổi dưới 15 giảm là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, cho thấy dân số nước ta đang già hóa. Đây không phải là nội dung thể hiện chất lượng cuộc sống đang được nâng cao.

Câu 6 :

Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

  • A

    Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

  • B

    Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

  • C

    Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

  • D

    Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 7 :

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ

  • A

    thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

  • B

    chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.

  • C

    làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.

  • D

    thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Câu 8 :

Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?

  • A

    Rừng đặc dụng.

  • B

    Rừng sản xuất.

  • C

    Vườn quốc gia.

  • D

    Rừng phòng hộ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “gỗ” khai thác được -> phân biệt vai trò của các loại rừng ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

- Rừng sản xuất có vai trò cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu; trồng rừng cung cấp nguyên liệu giấy cho công nghiệp chế biến, tạo việc làm và thu nhập.

- Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt; rừng đặc dụng là các khu dự trữ sinh quyển và vườn quốc gia ..-> hai loại rừng này bị nghiêm cấm khai thác trái phép bừa bãi để lấy gỗ.

=> Gỗ chỉ được phép khai thác ở rừng sản xuất.

Câu 9 :

Hoạt động dịch vụ của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

  • A

    Chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu.

  • B

    Phát triển khá nhanh, có khả năng vươn lên tầm quốc tế và khu vực.

  • C

    Có khả năng thu lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài cao.

  • D

    Phát triển theo xu thế đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm ngành dịch vụ nước ta là

- Chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002).

- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ phát triển khá nhanh, có khả năng vươn lên tầm quốc tế và khu vực.

- Có khả năng thu lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài cao.

- Phát triển theo xu thế đa dạng hóa các loại hình dịch vụ dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tần kĩ thuật tốt…

=> Nhận xét dịch vụ chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu là không đúng.

Câu 10 :

Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của ngành du lịch ở nước ta?

  • A

    tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

  • B

    góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới.

  • C

    đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

  • D

    tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Vai trò của ngành du lịch ở nước ta là đem lại nguồn thu nhập lớn (đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ), góp phần góp mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới ; tạo việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.

=> Loại đáp án A, B, C.

- Ngành du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất vì vậy nó không tạo ra của cải vật chất cho xã hội => nhận xét D không đúng.

Câu 11 :

Các cảng biển quan trọng của nước ta bao gồm

  • A

    Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

  • B

    Dung Quất, Đà Nẵng, Quy Nhơn.

  • C

    Hải Phòng, Dung Quất, Quy Nhơn.

  • D

    Cửa Lò, Sài Gòn, Quy Nhơn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các cảng biển quan trọng của nước ta bao gồm Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

Câu 12 :

Người Ê- đê, Gia – rai phân bố chủ yếu ở khu vực

  • A

    Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • B

    Trường sơn – Tây Nguyên.

  • C

    Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

  • D

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên:  có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt (người Ê-đê, Gia-rai, Cơ –ho…)

Câu 13 :

Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành

  • A

    dầu khí.

  • B

    luyện kim.

  • C

    hóa chất.

  • D

    cơ khí – điện tử.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

Câu 14 :

Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta được thể hiện ở đặc điểm

  • A

    có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.

  • B

    hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

  • C

    hình thành các trung tâm công nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất.

  • D

    có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.

Lời giải chi tiết :

Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp nước ta được thể hiện ở chỗ nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực như công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ hay công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến...

Câu 15 :

Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A

    Lũ lụt.

  • B

    Sương muối.

  • C

    Rét hại.

  • D

    Sạt lở đất.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vào mùa mưa mực nước sông ngòi dâng cao thường gây lũ lụt, ngập úng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng.

Câu 16 :

Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh thuộc

  • A

    Đồng bằng sông Hồng.

  • B

    Đông Nam Bộ.

  • C

    Tây Nguyên.

  • D

    Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng, nơi liên tục nhiều năm có các luồng di dân nông nghiệp tới các địa phương Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 17 :

Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

  • A

    tâm lí xã hội, phong tục tập quán.

  • B

    thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình

  • C

    quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • D

    đời sống nhân dân còn khó khăn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về gia tăng dân số nước ta.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do thực hiện hiệu quả công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Câu 18 :

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là

  • A

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.

  • B

    tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

  • C

    tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

  • D

    tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.

Câu 19 :

Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta ?

  • A

    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

  • B

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  • C

    Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).

  • D

    Hàng nông – lâm – thủy sản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thụ công nghiệp, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông – lâm – thủy sản. Nước ta chủ yếu nhập khẩu tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng cao cấp.

=> Nhận xét: tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) là mặt hàng xuất khẩu của nước ta là không đúng

Câu 20 :

Ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là

  • A

    giải quyết đầu ra cho sản phẩm.

  • B

    mở rộng sản xuất với chất lượng cao.

  • C

    cải thiện đời sống nhân dân.

  • D

    đổi mới công nghệ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa : ý nghĩa xã hội

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là cải thiện đời sống nhân dân

Câu 21 :

Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là

  • A

    Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.

  • B

    Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

  • C

    Đồng bằng sông Cửu Long, đồng băng ven biển miền Trung.

  • D

    Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22 :

Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là

  • A

    Áo dài.

  • B

    Áo bà ba.

  • C

    Áo tứ thân.

  • D

    Váy xòe thổ cẩm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ hình ảnh trang phục của người dân vùng sông nước miền Tây cùng với chiếc khăn rằn.

Lời giải chi tiết :

Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là áo bà ba cùng với chiếc khăn rằn.

Câu 23 :

Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do

  • A

    thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

  • B

    tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

  • C

    cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

  • D

    ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn nước ta.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do vùng nông thôn nước ta hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp mang tính chất mùa vụ nên thời gian nông nhàn lớn; trong khi đó các ngành nghề phụ kém phát triển và chưa đa dạng.

Câu 24 :

Đâu không phải là vai trò của tài nguyên nước đối với sản xuất nông nghiệp nước ta

  • A

    Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

  • B

    Môi trường để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ.

  • C

    Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

  • D

    Thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tài nguyên nước của nước ta phong phú và dồi dào nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nước ngầm phong phú, nhiều hồ đầm, cửa sông ven biển.

Lời giải chi tiết :

Tài nguyên nước của nước ta phong phú và dồi dào và có vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông nhiều nước quanh năm -> cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

- Sông ngòi, hồ đầm nhiều cùng với các cửa sông ven biển là môi trường thuận lợi để nuôi trồng thủy sản  nước ngọt, nước lợ.

- Vùng đồng bằng sông Cửu Long, nước ngọt đóng vai trò quan trọng để thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

=> Nhận xét A,B, D đúng.

- Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng chủ yếu là sự phân hóa của khí hậu, không phải là nguồn nước.

=> Nhận xét C không đúng.

Câu 25 :

Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?

  • A

    Thái Lan.

  • B

    Trung Quốc.

  • C

    Lào.

  • D

    Nhật Bản.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đây là quốc gia ở vùng biên giới phía Bắc nước ta.

Lời giải chi tiết :

Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.

Câu 26 :

Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất

  • A

    Thành phố, đô thị.

  • B

    Miền núi.

  • C

    Đồng bằng.

  • D

    Nông thôn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội của các vùng

=> Rút ra được vùng nào có điều kiện thuận lợi nhất cho phát triển công nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước….

=> Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.

Câu 27 :

Vai trò của công nghiệp chế biến đối với sự phát triển nông nghiệp nước ta hiện nay không phải là

  • A

    Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.

  • B

    Nâng cao hiệu quả sản xuất.

  • C

    Nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.

  • D

    Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công nghiệp chế biến sử dụng nguyên liệu từ ngành nông nghiệp để sản xuất ra nhiều mặt hàng có giá trị.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp nghiệp chế biến sử dụng nguyên liệu từ nông nghiệp, thông qua khâu chế biến sẽ làm tăng giá trị nông sản, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới, từ đó thu nhiều lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sản xuất. Khi đầu ra nông sản được mở rộng và thuận lợi hơn sẽ góp phần ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Việc nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi chủ yếu dựa vào việc nâng cao độ phì của đât, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật trong lai tạo giống, dịch vụ thú y, phân bón…., không phụ thuộc vào công nghiệp chê biến.

=> Nhận xét C không đúng.

Câu 28 :

Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do

  • A

    Hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực.

  • B

    Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

  • C

    Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

  • D

    Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ tới xu hướng phát triển chung của nền các kinh tế trên thế giới hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Trong xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa, nước ta thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài như (đặc biệt là vốn FDI từ các quốc gia Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Sin-ga-po..) => hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất…vớ tạo nhiều việc làm cho người dân.

=> Do vậy lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh.

Câu 29 :

Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển nền công nghiệp nước ta khi gia nhập WTO là

  • A

    Trình độ nguồn lao động còn thấp.

  • B

    Cơ sở hạ tầng yếu kém.

  • C

    Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

  • D

    Sự cạnh tranh trên thị trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gia nhập WTO sẽ tạo môi trường phát triển kinh tế năng động cho nước ta trên trường quốc tế, tạo cơ hội giao lưu trao đổi hàng hóa với nhiều nước -> liên hệ những thách thức cơ hội đối với nước ta khi gia nhập WTO.

Lời giải chi tiết :

Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển nền công nghiệp nước ta khi gia nhập WTO là sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế và cả thị trường nội địa. Đối với thị trường quốc tế, các mặt hàng công nghiệp nước ta phải đầu tư kĩ thuật công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất, giá cả hợp lí mới có thể đáp ứng yêu cầu của các thị trường khó tính trên thế giới, cạnh tranh ngang hàng với các nước khác. Đối với thị trường nội địa, hàng hóa các nước bạn cũng tràn sang nước ta với số lượng lớn, đặc biệt các mặt hàng từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, nếu không nâng cao chất lượng, đa dạng mẫu mã kết hợp giá cả hợp lí thì hàng hóa trong nước cũng khó cạnh tranh với hàng ngoại nhập.

Câu 30 :

Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

  • A

    Chính sách phát triển nông nghiệp.

  • B

    Dân cư – lao động.

  • C

    Thị trường tiêu thụ.

  • D

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nông sản nước ta chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Lời giải chi tiết :

Thị trường đóng vai trò chính trong quá trình thúc đẩy chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta, cụ thể là:

- Nông sản nước ta chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu sang thị trường các nước và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Sức mua thị trường lớn và gia tăng ổn định sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh và ổn định  phát triển các vùng chuyên canh, thâm canh trong nông nghiệp (vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, thâm canh lúa nước….).

- Ngược lại thị trường biến động, giá cả thay đổi cũng tác động xấu đến sự phát triển của các cây công nghiệp -> sản xuất thất thu và không phát triển, hạn chế quá trình đẩy mạnh và mở rộng các mô hình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp.

close