Đề thi học kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 3Tải về Đề thi học kì 1 Văn 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 11; Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc truyện ngắn sau: Con bé Em cười tủm tỉm khi nghĩ tới cái áo đầm màu hồng mà má nó mới mua cho: - Tết này, mình mà mặc cái áo đó đi chơi, đẹp như tiên cho mà coi. Nó nghĩ và nó muốn chia sẻ với con Bích, bạn nó. Con Bích ở trong hẻm, nhà nó nghèo, má nó đi bán bắp nướng ngoài đầu hẻm, con bé Em thích con Bích vì nó hiền, với lại ngồi kế nhau từ lớp một tới lớp năm, làm sao mà không thân cho được. Hôm hai mươi sáu, học buổi cuối năm, hai đứa nôn Tết quá trời nên tính trước, nếu mùng một con bé Em đi về ngoại thì mùng hai hai đứa đi tới nhà cô giáo. Bây giờ con bé Em tính trong đầu, tới bữa đó chắc nhiều bạn nữa, cho nên nó sẽ mặc cái áo đầm mới thắt nơ, bâu viền kim tuyến cho tụi bạn lé con mắt luôn. Con Bích đang ngồi nướng bắp thế cho má nó đi xách cặn cho heo. Bé Em muốn khoe liền nhưng bày đặt nói gièm: - Còn mấy ngày nữa Tết rồi hen, mầy có đồ mới chưa? - Có, má tao đưa vải cho cô Ba thợ cắt rồi, má tao nói gần Tết đồ nhiều, dồn đống, chắc tới hai mươi tám mới lấy được. - Vậy mầy được mấy bộ? - Có một bộ hà. Con bé Em trợn mắt: - Ít quá vậy? - Con Út Mót với Con Út Hết được hai bộ. Tao lớn rồi, nhường cho tụi nó. - Vậy à? Bé Em mất hứng hẳn, nó lựng khựng nửa muốn khoe, nửa muốn không. Nhưng rõ ràng là con Bích không quên nó: - Còn mầy? - Bốn bộ. Má tao mua cho đủ mặc từ mùng một tới mùng bốn, bữa nào cũng mặc đồ mới hết trơn. Trong đó có bộ đầm hồng nổi lắm, hết sẩy luôn. - Mầy sướng rồi. Con Bích nói xong vẫn cười nhưng mắt nó xịu xuống, buồn hẳn. Nhà nó nghèo, sao bì được với nhà con bé Em. Hồi nhỏ nó chuyên mặc áo con trai của anh hai nó để lại. Áo nó thì chuyền cho mấy đứa em, tới con Út Hết là đồ đã cũ mèm, mỏng tang, kéo nhẹ cũng rách. Được cái mấy chị em nó biết thân, lo học chớ không so đo chuyện cũ mới. Má nó nói hoài: “Nhà mình nghèo quá hà, ráng vài năm nữa, khá giả rồi má sắm cho”. Con bé Em nhìn con Bích lom lom rồi cúi xuống, trở trở trái bắp nướng: - Bộ đồ mầy may chắc đẹp lắm, bữa mùng hai mầy mặc bộ đó đi nhà cô hen? Rồi tới mùng một, mùng hai, bé Em lại rủ con Bích đi chơi. Hai đứa mặc đồ hơi giống nhau, chỉ khác là con Bích mặc áo trắng bâu sen, con bé Em thì mặc áo thun có in hình mèo bự. Cô giáo tụi nó khen: - Coi hai đứa lớn hết trơn rồi, cao nhòng. Hai đứa cười. Lúc đó con bé Em nghĩ thầm, mình mà mặc bộ đầm hồng, thế nào cũng mất vui. Bạn bè phải vậy chớ. Đứa mặc áo đẹp, đứa mặc áo xấu coi gì được, vậy sao coi là bạn thân. Nhưng Bích lại nghĩ khác, bé Em thương bạn như vậy, tốt như vậy, có mặc áo gì Bích vẫn quý bé em. Thiệt đó. (Áo Tết, Nguyễn Ngọc Tư, in trong Bánh trái mùa xưa, NXB Văn học) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Truyện ngắn trên sử dụng người kể chuyện ở ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ ba B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ nhất D. Ngôi thứ nhất và thứ ba Câu 2. Đoạn trích trên chủ yếu được kể từ điểm nhìn của nhân vật nào? A. Điểm nhìn của nhân vật bé Em B. Điểm nhìn của nhân vật Bích C. Điểm nhìn của nhân vật người kể chuyện D. Cả B và C Câu 3. Phát biểu nào sau đây nói đúng về đặc điểm của lời kể trong truyện? A. Chỉ có lời nhân vật B. Chỉ có lời người kể chuyện C. Bao gồm cả lời người kể chuyện và lời nhân vật D. Bao gồm cả lời người kể chuyện, lời nhân vật và lời tác giả Câu 4. Sự kiện đáng chú ý nhất trong truyện ngắn trên là: A. Bích và bé Em được may đồ Tết B. Bích và bé Em mặc đồ mới đi chúc Tết cô giáo C. Bé Em có bốn bộ đồ Tết, trong khi Bích chỉ có một bộ D. Bé Em cố ý mặc đồ hơi giống bộ đồ của Bích khi đi chúc Tết cô giáo Câu 5. Phát biểu nào sau đây nói lên nội dung tóm tắt của truyện? A. Kể về chuyện may đồ Tết của Bích và bé Em và cách hành xử tế nhị của bé Em trong ngày hai đứa mặc đồ mới đi chúc Tết cô giáo B. Kể về việc bé Em được may bốn bộ đồ Tết trong khi đó Bích chỉ được mẹ may cho một bộ C. Kể về việc bé Em đã cố tình mặc đồ hơi giống Bích trong ngày hai đứa mặc áo mới đi thăm cô giáo D. Kể về cuộc trò chuyện thân mật giữa Bích và bé Em về chuyện may đồ Tết Câu 6. Việc bé Em quyết định không mặc bộ đầm hồng mà mặc bộ đồ hơi giống bạn của mình khi cùng bạn đi thăm cô giáo cho thấy bé Em là một cô bé như thế nào? A. Là một cô bé có tâm hồn tinh tế B. Là một cô bé thích thể hiện C. Là một cô bé khiêm tốn D. Là một cô bé giảu lòng nhân ái Câu 7. Phát biểu nào sau đây nói lên chủ đề của truyện ngắn trên? A. Ca ngợi tấm lòng tinh tế, cách hành xử tế nhị của nhân vật bé Em B. Ca ngợi tình bạn chân thành, cao đẹp của bé Em và Bích C. Phê phán sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội D. Cả A và B Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu: Câu 8. Hãy nêu một truyện ngắn nói về sự đồng cảm, tình yêu thương của những đứa trẻ con nhà giàu đối với những đứa trẻ con nhà nghèo khó. (Đó là truyện ngắn nào, của ai?) Câu 9. Bạn rút ra được bài học gì về tình bạn sau khi đọc truyện ngắn trên? Câu 10. Từ truyện ngắn trên, bạn suy nghĩ gì về ý nghĩa của sự đồng cảm đối với người khác trong hoàn cảnh khó khăn? (Viết khoảng 5 – 7 dòng) II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Bạn hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về nghệ thuật trong việc xây dựng hình tượng nhân vật bé Em ở truyện ngắn trên. -----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định ngôi kể Lời giải chi tiết: Truyện ngắn trên sử dụng người kể chuyện ở ngôi thứ ba. → Đáp án A Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định điểm nhìn. Lời giải chi tiết: Đoạn trích trên chủ yếu được kể từ điểm nhìn của nhân vật bé Em → Đáp án A Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn văn Chú ý ngôi kể. Lời giải chi tiết: Phát biểu nói đúng về đặc điểm của lời kể trong truyện: Bao gồm cả lời người kể chuyện và lời nhân vật. → Đáp án C Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản. Xác định sự kiện nổi bật. Lời giải chi tiết: Sự kiện đáng chú ý nhất trong truyện ngắn trên là: Bé Em cố ý mặc đồ hơi giống bộ đồ của Bích khi đi chúc Tết cô giáo → Đáp án D Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định nội dung chính Lời giải chi tiết: Nội dung tóm tắt của truyện: Kể về chuyện may đồ Tết của Bích và bé Em và cách hành xử tế nhị của bé Em trong ngày hai đứa mặc đồ mới đi chúc Tết cô giáo. → Đáp án A Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Việc bé Em quyết định không mặc bộ đầm hồng mà mặc bộ đồ hơi giống bạn của mình khi cùng bạn đi thăm cô giáo cho thấy bé Em là một cô bé có tâm hồn tinh tế. → Đáp án A Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định chủ đề của truyện. Lời giải chi tiết: Phát biểu nói lên chủ đề của truyện ngắn trên: Ca ngợi tấm lòng tinh tế, cách hành xử tế nhị của nhân vật bé Em. → Đáp án A Câu 8 ( 0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: HS nêu được tên tác phẩm thể hiện sự đồng cảm, tình yêu thương của những đứa trẻ con nhà giàu với những đứa trẻ con nhà nghèo khó. - Gợi ý: Truyện ngắn “Gió lạnh đầu mùa” của tác giả Thạch Lam. Câu 9: (1.0 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: Học sinh được tự do rút ra bài học cho bản thân, miễn là tích cực và liên quan đến nội dung câu chuyện. Gợi ý: - Cần tinh tế trong đối xử với bạn bè. - Nên đề cao tình cảm chân thành, không nên quan trọng ở vật chất… Câu 10: (1.0 diểm)
Phương pháp giải: HS vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: - HS bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của sự đồng cảm. -Thí sinh lí giải hợp lí, thuyết phục. - Yêu cầu về hình thức: viết thành đoạn văn hoàn chỉnh (không xuống dòng, đảm bảo đủ số câu). Gợi ý: - Sự đồng cảm giúp chúng ta có thái độ đối xử chân thành. - Sự động cảm giúp người khác không cảm thấy tự ti, mặc cảm. - Sự đồng cảm giúp duy trì những mối quan hệ tốt đẹp… II. VIẾT (4 điểm)
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|