Đề thi giữa kì 1 Văn 11 Kết nối tri thức - Đề số 3Tải về Đề thi giữa kì 1 Văn 11 bộ sách kết nối tri thức đề số 3 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề thi ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 11; Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 90 phút - Không kể thời gian phát đề I. ĐỌC HIỂU (6đ)
LÁ ĐỎ Gặp em trên cao lộng gió Em đứng bên đường như quê hương Đoàn quân vẫn đi vội vã Chào em, em gái tiền phương Em vẫy cười đôi mắt trong. 1974 (Trích từ Tuyển tập thơ Việt Nam giai đoạn chống Mĩ cứu nước, Nguyễn Đình Thi, NXB Hội nhà văn, 1999) Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ 5 chữ B. Thể thơ 6 chữ C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tự do Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: “Em đứng bên đường như quê hương” A. Nhân hóa B. So sánh C. Hoán dụ D. Ẩn dụ Câu 3. Các hình ảnh miêu tả thiên nhiên: đỉnh Trường Sơn lộng gió, rừng ào ào lá đỏ khắc họa khung cảnh Trường Sơn như thế nào? A. Khoáng đạt, hùng vĩ B. Thơ mộng, trữ tình C. Khắc nghiệt, dữ dội D. Tráng lệ, kì vĩ Câu 4. Nhân vật trữ tình trong văn bản là ai? A. Người lính Trường Sơn B. Nguyễn Đình Thi C. Em gái tiền phương D. Người lính Trường Sơn và em gái tiền phương Câu 5. Hai câu sau gợi điều gì? Chào em, em gái tiền phương A. Niềm tin và hi vọng vào ngày chiến thắng của người lính Trường Sơn B. Lời chào và lời ước hẹn của cô gái tiền phương và người lính Trường Sơn C. Lời chào và lời ước hẹn của người lính Trường Sơn với cô gái tiền phương D. Lời hẹn ước giữa hai nhân vật trữ tình Câu 6. Cảm xúc của tác giả qua văn bản là A. Niềm vui, tự hào và hy vọng vào tương lai của người lính Trường Sơn. B. Niềm vui, lạc quan, tin tưởng, tự hào và hy vọng vào ngày mai chiến thắng. C. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi gặp lại người em gái tiền phương. D. Niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến. Câu 7. Không khí hành quân hào hùng thần tốc được thể hiện qua hình ảnh nào? A. Rừng ào ào lá đỏ, Bụi Trường Sơn nhoà trời lửa B. Đoàn lính Trường Sơn hành quân vội vã, rừng ào ào lá đỏ. C. Đoàn quân đi vội vã, bụi Trường Sơn nhòa trong trời lửa D. Ào ào lá đỏ, vai áo bạc quàng súng trường Câu 8. Câu thơ “Vai áo bạc quàng súng trường” gợi lên vẻ đẹp gì của người con gái tiền phương? A. Vẻ đẹp mộc mạc, giản dị, chân chất, dịu dàng, kiêu sa. B. Vẻ đẹp kiêu sa, đài các, lộng lẫy, dũng cảm. C. Vẻ đẹp mộc mạc, giản dị, gần gũi, dịu dàng D. Vẻ đẹp giản dị, gần gũi, kiên cường, mạnh mẽ. Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu: Câu 9. Trình bày ngắn gọn nội dung của văn bản. Câu 10. Hình ảnh “em gái tiền phương” gợi lên cho anh/chị suy nghĩ gì về sự góp mặt của những người phụ nữ trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc? II. VIẾT (4,0 điểm) Đọc đoạn thơ: Nếu là con chim, chiếc lá, (Một khúc ca, Tố Hữu) Thực hiện yêu cầu: Anh/ chị nghĩ gì về quan niệm sống của Tố Hữu trong đoạn thơ trên? Hãy trả lời câu hỏi bằng cách viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ). -----Hết----- - Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đáp án Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Đếm số chữ và số câu trong đoạn trích để xác định thể thơ. Lời giải chi tiết: Văn bản trên được viết theo thể thơ: Tự do → Đáp án D Câu 2 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về biện pháp tu từ để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Em đứng bên đường như quê hương” là: So sánh → Đáp án B Câu 3 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn văn Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Các hình ảnh miêu tả thiên nhiên: đỉnh Trường Sơn lộng gió, rừng ào ào lá đỏ khắc họa khung cảnh Trường Sơn: Khoáng đạt, hùng vĩ. Câu 4 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Xác định nhân vật trữ tình. Lời giải chi tiết: Nhân vật trữ tình trong văn bản là: Người lính Trường Sơn → Đáp án A Câu 5 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Hai câu sau gợi lên: Niềm tin và hi vọng vào ngày chiến thắng của người lính Trường Sơn → Đáp án A Câu 6 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: Cảm xúc của tác giả qua văn bản là: . Niềm vui, lạc quan, tin tưởng, tự hào và hy vọng vào ngày mai chiến thắng. → Đáp án B Câu 7 (0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Lời giải chi tiết: Không khí hành quân hào hùng thần tốc được thể hiện qua hình ảnh: Đoàn quân đi vội vã, bụi Trường Sơn nhòa trong trời lửa → Đáp án C Câu 8 ( 0.5 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: Câu thơ “Vai áo bạc quàng súng trường” gợi lên vẻ đẹp giản dị, gần gũi, kiên cường, mạnh mẽ của người con gái tiền phương → Đáp án D Câu 9: (1.0 điểm)
Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: Nội dung của văn bản: Khung cảnh cuộc hành quân hào hùng, thần tốc; vẻ đẹp của thiên nhiên rừng Trường Sơn; vẻ đẹp của người con gái trẻ trung, tươi tắn; niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến. Câu 10: (1.0 diểm)
Phương pháp giải: HS vận dụng kiến thức của bản thân để trả lời. Lời giải chi tiết: - HS nêu quan điểm của bản thân - Gợi ý: - Hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn thật đẹp và oai hùng. - Họ không tiếc tuổi xuân, không sợ nguy hiểm mà đã ra trận. Họ ra đi với tinh thần ” Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”… II. VIẾT (4đ)
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện bài văn Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|