Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 5 Global Success - Đề số 8Choose the word whose main stress is placed differently from others. Listen and complete the sentences. Use NO MORE THAN TWO WORDS. Listen and choose the correct answers. Choose the correct answer.Đề bài
Câu 1 :
I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. Câu 1.1 :
1.
Câu 1.2 :
2.
Câu 1.3 :
3.
1. Students are in the _________. 2. The bookstore is ________. 3. The cinema is ______ the bookstore. 4. Go upstairs and ______ to have a drink. 5. The gift shop is next to the ________.
Câu 3 :
III. Listen and choose the correct answers. Câu 3.1 :
1. What did Bill do yesterday?
Câu 3.2 :
2. Where is the library?
Câu 3.3 :
3. What is Lan’s mother’s job?
Câu 3.4 :
4. Where is the Malaysian boy now?
Câu 3.5 :
5. What’s Mai’s address?
Câu 4 :
V. Read and choose True or False. Adam would like to be a doctor. He’d like to help sick people. His mum is a doctor and he learns a lot from her. He thinks hospitals are interesting places. Jess would like to be a farmer. She wants to grow plants and look after animals. She likes living in the countryside. Hong wants to be a reporter. She finds the news interesting. She’d like to travel and meet people. She wants to tell people’s stories. Câu 4.1 :
1. Adam wants to be a doctor because his mum is a doctor.
Câu 4.2 :
2. Adam thinks hospital is interesting.
Câu 4.3 :
3. Jess wants to be a farmer and live in the countryside.
Câu 4.4 :
4. Jess likes looking after animals.
Câu 4.5 :
5. Hong enjoys traveling and telling her story.
Câu 5 :
V. Read and choose the correct alternatives. Our school is amazing! It’s big and new. There are many rooms. I’m in Class 5C. It’s on the second floor. To get there, go upstairs and turn left. The music room is on the ground floor. Go along the corridor and turn right. Our music classes are really fun! Our library is quiet and comfortable. I often read stories there. It’s on the fourth floor. How can you get there? Go past the art room and turn right. Then go upstairs. Câu 5.1 :
1. The school is big and new / big and old.
Câu 5.2 :
2. Class 5C is on the ground / second floor.
Câu 5.3 :
3. To get to the music room, go along the corridor and turn right / left.
Câu 5.4 :
4. The library / music room is on the ground floor.
Câu 5.5 :
5. The library is a fun / quiet place.
Câu 6 :
VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words. 1. We listen / music / and / cook / lunch together / last weekend 2. He / like / do projects / because / useful. 3. He / help / his father / to plant plants / Sundays. 4. She / have / good marks / maths lessons. 5. There / two pens / in front of / clock. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
I. Choose the word whose main stress is placed differently from others. Câu 1.1 :
1.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. A. computer /kəmˈpjuːtə/ B. yesterday /ˈjɛstədeɪ/ C. reporter /rɪˈpɔːtə/ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, các phương án còn lại đều là những từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: B Câu 1.2 :
2.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2. A. teacher /ˈtiːʧə/ B. project /ˈprɒʤɛkt/ C. downstairs /ˌdaʊnˈsteəz/ Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: C Câu 1.3 :
3.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. A. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ B. above /əˈbʌv/ C. cinema /ˈsɪnəmə/ Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, những phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: B 1. Students are in the _________. Đáp án : Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Students are in the _________. (Các bạn học sinh đang ở ____________.) Thông tin: We’re in the shopping centre. (Chúng ta đang ở trung tâm mua sắm.) Đáp án: shopping centre 2. The bookstore is ________. Đáp án : Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: The bookstore is ________. (Hiệu sách ở _________.) Thông tin: When you go upstairs and turn left, there’s a bookstore. (Khi các bạn lên lầu và rẽ trái, sẽ có một hiệu sách.) Đáp án: upstairs 3. The cinema is ______ the bookstore. Đáp án : Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: The cinema is ______ the bookstore. (Rạp chiếu phim ở ______ hiệu sách.) Thông tin: The cinema is next to the bookstore. (Rạp chiếu phim nằm cạnh hiệu sách.) Đáp án: next to 4. Go upstairs and ______ to have a drink. Đáp án : Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Go upstairs and ______ to have a drink. (Đi lên tầng và _______ để uống nước.) Thông tin: If you want to have a drink, like orange juice or apple juice, just go upstairs and turn right. (Nếu các bạn muốn uống nước như nước cam hay nước táo, chỉ cần lên lầu và rẽ phải.) Đáp án: turn right 5. The gift shop is next to the ________. Đáp án : Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: The gift shop is next to the ________. (Cửa hàng quà tặng ở bên cạnh _________.) Thông tin: You can also buy some gifts at the gift shop, next to the coffee shop. (Các bạn cũng có thể mua một số quà tặng ở cửa hàng quà tặng cạnh quán cà phê.) Đáp án: coffee shop Phương pháp giải :
Bài nghe: Hi students. We’re in the shopping centre. This is the ground floor. When you go upstairs and turn left, there’s a bookstore. It’s very big. The cinema is next to the bookstore. If you want to have a drink, like orange juice or apple juice, just go upstairs and turn right. You can see a coffee shop, which is on your left. You can also buy some gifts at the gift shop, next to the coffee shop. Tạm dịch: Chào các bạn học sinh. Chúng ta đang ở trung tâm mua sắm. Đây là tầng trệt. Khi các bạn lên lầu và rẽ trái, sẽ có một hiệu sách. Nó rất lớn. Rạp chiếu phim nằm cạnh hiệu sách. Nếu các bạn muốn uống nước như nước cam hay nước táo, chỉ cần lên lầu và rẽ phải. Các bạn có thể thấy một quán cà phê ở bên trái của bạn. Các bạn cũng có thể mua một số quà tặng ở cửa hàng quà tặng cạnh quán cà phê.
Câu 3 :
III. Listen and choose the correct answers. Câu 3.1 :
1. What did Bill do yesterday?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. What did Bill do yesterday? (Hôm qua Bill đã làm gì?) A. played the guitar (chơi đàn ghi-ta) B. had a campfire and danced around it (đốt lửa trại và nhảy múa quanh nó) C. planted trees (trồng cây) Thông tin: Girl: Wow, did you have a campfire and dance around it? (Ồ, bạn có đốt lửa trại và nhảy múa quanh nó không?) Boy: No, I didn’t. I played the guitar. (Tớ không. Tớ chơi đàn ghi-ta.) Đáp án: A Câu 3.2 :
2. Where is the library?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2. Where is the library? Thông tin: (Lily, thư viện ở đâu thế?) Girl: It’s on the third floor next to the art room. (Ở tầng ba cạnh phòng mĩ thuật nhé.) Đáp án: C Câu 3.3 :
3. What is Lan’s mother’s job?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. What is Lan’s mother’s job? Thông tin: Boy: Lan, what does your mother do? (Lan, mẹ bạn làm nghề gì?) Girl: She's a reporter. She reports the news. (Bà ấy là một phóng viên. Bà ấy đưa tin tức.) Đáp án: B Câu 3.4 :
4. Where is the Malaysian boy now?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
4. Where is the Malaysian boy now? (Cậu bé người Malaysia hiện đang ở đâu?) A. on the third floor (ở tầng ba) B. on the second floor (ở tầng hai) C. on the ground floor (ở tầng trệt) Thông tin: Boy: Mali from Malaysia? I think he’s in the library on the second floor. (Mali đến từ Malaysia ấy hả? Tớ nghĩ cậu ấy đang ở thư viện tầng hai.) Đáp án: B Câu 3.5 :
5. What’s Mai’s address?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
5. What’s Mai’s address? (Địa chỉ của Mai là gì?) A. sixty-two Quang Trung street (số 62 đường Quang Trung) B. sixty Quang Trung street (số 60 đường Quang Trung) C. sixteen Quang Trung street (số 16 đường Quang Trung) Thông tin: Boy: Where do you live, Mai? (Cậu sống ở đâu vậy Mai?) Girl: I live at sixty-two Quang Trung Street. (Bạn nữ: Tớ sống ở số 62 đường Quang Trung.) Đáp án: A Phương pháp giải :
Bài nghe: 1. Girl: What did you do yesterday, Bill? Boy: We had a school trip. Girl: Wow, did you have a campfire and dance around it? Boy: No, I didn’t. I played the guitar. 2. Boy: Lily, where is the library? Girl: It’s on the third floor next to the art room. 3. Boy: Lan, what does your mother do? Girl: She's a reporter. She reports the news. 4. Girl: David, I’m looking for Mali. He isn’t in the gym on the ground floor. Boy: Mali from Malaysia? I think he’s in the library on the second floor. 5. Boy: Where do you live, Mai? Girl: I live at sixty-two Quang Trung Street. Tạm dịch: 1. Bạn nữ: Hôm qua bạn làm gì thế, Bill? Bạn nam: Chúng tớ đi dã ngoại cùng trường. Bạn nữ: Ồ, bạn có đốt lửa trại và nhảy múa quanh nó không? Bạn nam: Tớ không. Tớ chơi đàn ghi-ta. 2. Bạn nam: Lily, thư viện ở đâu thế? Bạn nữ: Ở tầng ba cạnh phòng mĩ thuật nhé. 3. Bạn nam: Lan, mẹ bạn làm nghề gì? Bạn nữ: Bà ấy là một phóng viên. Bà ấy đưa tin tức. 4. Bạn nữ: David, tớ đang tìm Mali. Cậu ấy không ở phòng tập thể dục ở tầng trệt. Bạn nam: Mali đến từ Malaysia ấy hả? Tớ nghĩ cậu ấy đang ở thư viện tầng hai. 5. Bạn nam: Cậu sống ở đâu vậy Mai? Bạn nữ: Tớ sống ở số 62 đường Quang Trung.
Câu 4 :
V. Read and choose True or False. Adam would like to be a doctor. He’d like to help sick people. His mum is a doctor and he learns a lot from her. He thinks hospitals are interesting places. Jess would like to be a farmer. She wants to grow plants and look after animals. She likes living in the countryside. Hong wants to be a reporter. She finds the news interesting. She’d like to travel and meet people. She wants to tell people’s stories. Câu 4.1 :
1. Adam wants to be a doctor because his mum is a doctor.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: Adam wants to be a doctor because his mum is a doctor. (Adam muốn trở thành một bác sĩ bởi vì mẹ anh ấy là một bác sĩ.) Thông tin: Adam would like to be a doctor. He’d like to help sick people. (Adam muốn trở thành bác sĩ. Cậu ấy muốn giúp đỡ những người bệnh.) Đáp án: False Câu 4.2 :
2. Adam thinks hospital is interesting.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Adam thinks hospital is interesting. (Adam cho rằng bệnh việc rất thú vị.) Thông tin: He thinks hospitals are interesting places. (Cậu ấy nghĩ bệnh viện là nơi thú vị.) Đáp án: True Câu 4.3 :
3. Jess wants to be a farmer and live in the countryside.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: Jess wants to be a farmer and live in the countryside. (Jess muốn trở thành một nông dân và sống ở nông thôn.) Thông tin: Jess would like to be a farmer. She wants to grow plants and look after animals. She likes living in the countryside. (Jess muốn trở thành một người nông dân. Cô ấy muốn trồng cây và chăm sóc động vật. Cô ấy thích sống ở vùng nông thôn.) Đáp án: True Câu 4.4 :
4. Jess likes looking after animals.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: Jess likes looking after animals. (Jess thích chăm sóc động vật.) Thông tin: She wants to grow plants and look after animals. (Cô ấy muốn trồng cây và chăm sóc động vật.) Đáp án: True Câu 4.5 :
5. Hong enjoys traveling and telling her story.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: Hong enjoys traveling and telling her story. (Hồng thích đi du lịch và kể lại câu chuyện của cô ấy.) Thông tin: She’d like to travel and meet people. She wants to tell people’s stories. (Cô ấy muốn đi du lịch và gặp gỡ mọi người. Cô ấy muốn kể lại câu chuyện của mọi người.) Đáp án: False Phương pháp giải :
Tạm dịch: Adam muốn trở thành bác sĩ. Cậu ấy muốn giúp đỡ những người bệnh. Mẹ cậu ấy là bác sĩ và cậu ấy học được rất nhiều điều từ bà. Cậu ấy nghĩ bệnh viện là nơi thú vị. Jess muốn trở thành một người nông dân. Cô ấy muốn trồng cây và chăm sóc động vật. Cô ấy thích sống ở vùng nông thôn. Hồng muốn trở thành một phóng viên. Cô ấy thấy bản tin rất thú vị. Cô ấy muốn đi du lịch và gặp gỡ mọi người. Cô ấy muốn kể lại câu chuyện của mọi người.
Câu 5 :
V. Read and choose the correct alternatives. Our school is amazing! It’s big and new. There are many rooms. I’m in Class 5C. It’s on the second floor. To get there, go upstairs and turn left. The music room is on the ground floor. Go along the corridor and turn right. Our music classes are really fun! Our library is quiet and comfortable. I often read stories there. It’s on the fourth floor. How can you get there? Go past the art room and turn right. Then go upstairs. Câu 5.1 :
1. The school is big and new / big and old.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1. Giải thích: The school is big and new / big and old. (Trường của chúng tôi lớn và mới / lớn và cũ.) Thông tin: Our school is amazing! It’s big and new. (Trường của chúng mình thật tuyệt vời! Trường rộng và còn mới.) Đáp án: big and new Câu 5.2 :
2. Class 5C is on the ground / second floor.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2. Giải thích: Class 5C is on the ground / second floor. (Lớp 5C nằm ở tầng trệt / tầng hai.) Thông tin: I’m in Class 5C. It’s on the second floor. (Mình học lớp 5C. Nó nằm ở tầng hai.) Đáp án: second Câu 5.3 :
3. To get to the music room, go along the corridor and turn right / left.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3. Giải thích: To get to the music room, go along the corridor and turn right / left. (Để đến phòng nhạc, đi dọc theo hành lang rồi rẽ phải / trái.) Thông tin: The music room is on the ground floor. Go along the corridor and turn right. (Phòng nhạc nằm ở tầng trệt. Đi dọc theo hành lang và rẽ phải.) Đáp án: right Câu 5.4 :
4. The library / music room is on the ground floor.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. Giải thích: The library / music room is on the ground floor. (Thư viện / phòng nhạc nằm ở tầng trệt.) Thông tin: The music room is on the ground floor. (Phòng nhạc nằm ở tầng trệt.) Đáp án: library Câu 5.5 :
5. The library is a fun / quiet place.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. Giải thích: The library is a fun / quiet place. (Thư viện là một nơi vui nhộn / yên tĩnh.) Thông tin: Our library is quiet and comfortable. (Thư viện của trường thì yên tĩnh và thoải mái.) Đáp án: quiet Phương pháp giải :
Tạm dịch: Trường của chúng mình thật tuyệt vời! Trường rộng và còn mới. Có rất nhiều phòng học. Mình học lớp 5C. Nó nằm ở tầng hai. Để đến đó, đi lên cầu thang rồi rẽ trái. Phòng nhạc nằm ở tầng trệt. Đi dọc theo hành lang và rẽ phải. Các buổi học nhạc của chúng mình rất vui! Thư viện của trường thì yên tĩnh và thoải mái. Mình thường đọc truyện ở đó. Thư viện nằm ở tầng bốn. Làm sao để đến đó ấy à? Đi qua phòng mỹ thuật rồi rẽ phải, sau đó đi lên cầu thang.
Câu 6 :
VI. Make full sentences, using the clues below. DO NOT change the given words. 1. We listen / music / and / cook / lunch together / last weekend Đáp án : Lời giải chi tiết :
1. We listen / music / and / cook / lunch together / last weekend Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ + tân ngữ + trạng ngữ thời gian. Đáp án: We listened to music and cooked lunch together last weekend. (Chúng tôi đã nghe nhạc và nấu bữa trưa cùng nhau vào cuối tuần trước.) 2. He / like / do projects / because / useful. Đáp án : Lời giải chi tiết :
2. He / like / do projects / because / useful. Giải thích: - Like + động từ có đuôi -ing: thích làm gì - Cấu trúc nói về lý do: Because + chủ ngữ + động từ Đáp án: He likes doing projects because it’s useful. (Anh ấy thích làm dự án bởi vì nó hữu ích.) 3. He / help / his father / to plant plants / Sundays. Đáp án : Lời giải chi tiết :
3. He / help / his father / to plant plants / Sundays. Giải thích: Cấu trúc giúp người khác làm gì: Help + tân ngữ + động từ có “to Đáp án: He helps his father to plant plants on Sundays. (Anh ấy giúp bố của anh ấy trồng cây vào Chủ Nhật hàng tuần.) 4. She / have / good marks / maths lessons. Đáp án : Lời giải chi tiết :
4. She / have / good marks / maths lessons. Giải thích: Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn: Chủ ngữ số ít + động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít + tân ngữ. Đáp án: She has good marks in maths lessons. (Cô ấy đạt điểm cao trong tiết học môn Toán.) 5. There / two pens / in front of / clock. Đáp án : Lời giải chi tiết :
5. There / two pens / in front of / clock. Giải thích: Cấu trúc với “There are”: There are + số đếm + danh từ đếm được số nhiều + giới từ chỉ địa điểm + danh từ. Đáp án: There are two pens in front of the clock. (Có 2 cái bút ở phía trước cái đồng hồ.)
|