Đề thi học kì 1 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 12Đề thi học kì 1 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 12Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?
Câu 2 :
Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
Câu 3 :
Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
Câu 4 :
Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?
Câu 5 :
Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:
Câu 6 :
Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:
Câu 7 :
Cơ chất là:
Câu 8 :
Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
Câu 9 :
Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
Câu 10 :
Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:
Câu 11 :
Câu có nội dung đúng sau đây là :
Câu 12 :
Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo 2 cách: vận chuyển thụ động qua sự khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất và vận chuyển chủ động qua các kênh protein. Lời giải chi tiết :
Đáp án C.
Câu 2 :
Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch saccharose ưu trương, vì dung dịch saccharose ưu trương sẽ kéo nước đi 1 chiều từ trong tế bào ra ngoài mà saccharose không di chuyển. Cách giải: Đáp án B.
Câu 3 :
Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ đều là hệ thống xoang màng dẹt thông với nhau. Cách giải: Đáp án B.
Câu 4 :
Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế bào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các cấu trúc tham gia vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào là bộ máy golgi và màng sinh chất, trong đó: ● Bộ máy golgi tham gia sửa chữa, đóng gói và phân phối protein tới gần màng sinh chất. ● Màng sinh chất nhận protein và hình thành túi tiết đưa protein ra khỏi tế bào nhờ xuất bào. Lời giải chi tiết :
Đáp án B.
Câu 5 :
Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome là mRNA. Cách giải: Đáp án B.
Câu 6 :
Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Loại tế bào sau đây có chứa nhiều lysosome nhất là tế bào bạch cầu vì tế bào bạch cầu tham gia vào hoạt động miễn dịch của cơ thể bao gồm thực bào vi khuẩn, vật lạ, tiêu diệt các tế bào nhiễm bệnh … Lời giải chi tiết :
Đáp án A.
Câu 7 :
Cơ chất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cơ chất là chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác. Cách giải: Đáp án A.
Câu 8 :
Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phát biểu đúng khi nói về enzyme là enzyme là một chất xúc tác sinh học. Đáp án A sai, enzyme sẽ không bị thay đổi cấu trúc sau phản ứng và có thể được tái sử dụng. Đáp án B sai, enzyme do các tuyến nội tiết và ngoại tiết tiết ra. Đáp án D sai, hầu hết enzyme đều có bản chất là protein. Lời giải chi tiết :
Đáp án C.
Câu 9 :
Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế vận chuyển chủ động. Cách giải: Đáp án A.
Câu 10 :
Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể. Lời giải chi tiết :
Đáp án D.
Câu 11 :
Câu có nội dung đúng sau đây là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phát biểu đúng là sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng. Đáp án A sai, khuếch tán là hình thức vận chuyển thụ động. Đáp án B sai, vật chất di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao chỉ xảy ra đối với các chất cơ thể cần một lượng lớn nhờ quá trình vận chuyển chủ động. Ngoài ra một số quá trình như vận chuyển O2 và CO2 từ phế nang vào máu, vận chuyển nước trong cơ thể … là vận chuyển thụ động. Đáp án C sai, thẩm thấu là hình thức vận chuyển thụ động nước qua kênh protein riêng tên là aquaporin. Lời giải chi tiết :
Đáp án D.
Câu 12 :
Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó enzyme có hoạt tính cao nhất. Lời giải chi tiết :
Đáp án D.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Quá trình tổng hợp và phân giải có mối quan hệ trái ngược nhưng thống nhất và mật thiết với nhau trong tế Lời giải chi tiết :
Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng Phương pháp giải :
Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế Lời giải chi tiết :
Khi chẻ rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì: |