Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 6Đề thi giữa học kì 2 Sinh 10 Cánh diều - Đề số 6Đề bài
Câu 1 :
Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là
Câu 2 :
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua
Câu 3 :
Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ
Câu 4 :
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là
Câu 5 :
“Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của
Câu 6 :
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Câu 7 :
Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I?
Câu 8 :
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do
Câu 9 :
Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là
Câu 10 :
Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
Câu 11 :
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
Câu 12 :
Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước
Câu 13 :
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là
Câu 14 :
Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm?
Câu 15 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?
Câu 16 :
Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là:
Câu 17 :
Khuẩn lạc là:
Câu 18 :
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
Câu 19 :
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
Câu 20 :
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hoạt động chủ yếu diễn ra ở pha S của kì trung gian là nhân đôi DNA và NST. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 2 :
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào diễn ra qua 4 kì. Lời giải chi tiết :
Đáp án A.
Câu 3 :
Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nguyên phân tạo ra các tế bào con có vật chất di truyền giống hệt nhau chủ yếu là nhờ sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 4 :
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bộ nhiễm sắc thể của tinh tử là n đơn Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 5 :
“Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của
Đáp án : A Phương pháp giải :
“Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào”. Đây là đặc điểm của kì giữa I. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 6 :
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào sinh dục chín Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 7 :
Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sự kiện nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân I. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 8 :
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do
Đáp án : C Phương pháp giải :
Giảm phân có thể tạo ra nhiều loại giao tử có kiểu gene khác nhau là do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 9 :
Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số nhiễm sắc thể và số chromatid ở kì sau I lần lượt là 38 và 76 Lời giải chi tiết :
Đáp án A.
Câu 10 :
Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào là làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được NST của tế bào ở các kì phân bào. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 11 :
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ở bước nhuộm mẫu trong quy trình làm tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào, việc đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm nhằm giúp thuốc nhuộm đi vào tế bào dễ dàng hơn. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 12 :
Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi thực hiện các bước làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân, sau khi cố định mẫu chúng ta cần thực hiện bước nhuộm mẫu vật Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 13 :
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là: dùng môi trường dinh dưỡng có bổ sung các hormone thực vật thích hợp tạo điều kiện để nuôi cấy các tế bào thực vật tái sinh thành các cây. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 14 :
Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thường được áp dụng nhằm nhân nhanh số lượng lớn cây ở những loài quý hiếm có thời gian sinh trưởng chậm. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
Câu 15 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cừu Dolly được tạo ra bằng phương pháp nhân bản vô tính?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quá trình tạo ra cừu Dolly không thông qua sự giảm phân và thụ tinh. Lời giải chi tiết :
Đáp án A.
Câu 16 :
Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là: 4 kiểu. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 17 :
Khuẩn lạc là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khuẩn lạc là: một tập hợp các tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu trên môi trường thạch và có thể quan sát được bằng mắt thường. Lời giải chi tiết :
Đáp án A
Câu 18 :
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sinh khối nhỏ không phải là đặc điểm của vi sinh vật. Lời giải chi tiết :
Đáp án D.
Câu 19 :
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là hóa dị dưỡng. Lời giải chi tiết :
Đáp án C
Câu 20 :
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương pháp nhuộm Gram được sử dụng để phân biệt 2 loại vi sinh vật: Vi khuẩn Gr- và vi khuẩn Gr+. Lời giải chi tiết :
Đáp án B
|