Đề thi học kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 5Đề thi học kì 1 - Đề số 5Đề bài
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Vật có cơ năng khi
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
Câu 3 :
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Câu 4 :
Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực \(F = 500000\,N\). Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2 km là
Câu 5 :
Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
Câu 6 :
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị
Câu 7 :
Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh ứng với ánh sáng đơn sắc này là
Câu 8 :
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa gì?
Câu 9 :
Máy khử rung tim hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện?
Câu 10 :
Nội dung nào sau đây không phải là ưu điểm của năng lượng mặt trời?
Câu 11 :
Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Câu 12 :
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:
Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
Câu 13 :
Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen là
Câu 14 :
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Kết luận nào sau đây là sai?
Câu 15 :
Cho các thí nghiệm sau: 1. Cho K vào nước 2. Cho Na vào dung dịch CuSO4 3. Cho Zn vào dung dịch HCl 4. Cho Mg vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Câu 16 :
Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu sản xuất thép?
Câu 17 :
Lĩnh vực nào sau đây không phải là ứng dụng của lưu huỳnh?
Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây về các phương pháp tách kim loại từ hợp chất của kim loại là không đúng?
Câu 19 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng khhi nói về magnesium oxide (MgO), zinc oxide (ZnO), iron(III) oxide (Fe2O3) và phương pháp tách kim loại ra khỏi mỗi oxide.
Câu 20 :
Số lượng các alkane có công thức phân tử C4H8 và có cấu tạo phân tử khác nhau là:
Câu 21 :
Có các hợp chất: C2H6, CH3Cl, CO, C2H6O, Na2CO3, C2H4O2, CaCO3, CO2. Số lượng các hợp chất hữu cơ trong các chất trên là:
Câu 22 :
Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là:
Câu 23 :
Cho các hydrocarbon sau: CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3, CH2 = CH – CH = CH2, Số lượng alkene trong các hydrocarbon trên là:
Câu 24 :
Những nhiên liệu phổ biến và quan trọng hiện nay là
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Lời giải và đáp án
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Vật có cơ năng khi
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cơ năng của một vật thể hiện ở khả năng sinh công của vật đó, bao gồm động năng (liên quan đến vận tốc) và thế năng (liên quan đến vị trí hoặc độ cao). Lời giải chi tiết :
Cơ năng là đại lượng vật lý biểu thị khả năng sinh công của vật. Vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công do có vận tốc (động năng) hoặc vị trí (thế năng). Đáp án: A
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cơ năng bao gồm động năng và thế năng. Trong nhiều trường hợp, động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, nhưng trong hệ cô lập, tổng cơ năng luôn bảo toàn. Lời giải chi tiết :
- Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. - Trong hệ cô lập (không có tác dụng của lực cản), tổng cơ năng không đổi. - Đáp án C không đúng vì nói cơ năng không được bảo toàn. Đáp án: D
Câu 3 :
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng công thức: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết :
Thời gian trâu cày: ttrâu = 2 giờ = 120 phút Thời gian máy cày: tmáy = 20 phút Tỉ số công suất: \(\frac{{{P_m}}}{{{P_{tr}}}} = \frac{{120}}{{20}} = 6\) Đáp án: B
Câu 4 :
Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực \(F = 500000\,N\). Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển 0,2 km là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính công: A = F.s Lời giải chi tiết :
Công của lực kéo của đầu tàu là: \(A = F.s = 500000.0,2.1000 = {10^8}J\) Đáp án: B
Câu 5 :
Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng công thức \(P = \frac{A}{t} = F.v\) Lời giải chi tiết :
\(v = 9\,{\rm{km/h}} = \frac{9}{{3,6}} = 2,5\,{\rm{m/s}}\) \(P = 200.2,5 = 500\,{\rm{W}}\) Đáp án: B
Câu 6 :
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng ánh sáng bị
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị đổi phương (gãy khúc) khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau. Lời giải chi tiết :
Khúc xạ không liên quan đến thay đổi cường độ, màu sắc hoặc hắt lại ánh sáng. Đáp án: A
Câu 7 :
Chiết suất của nước và của thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc có giá trị lần lượt là 1,333 và 1,532. Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh ứng với ánh sáng đơn sắc này là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính chiết suất tỉ đối Lời giải chi tiết :
\({n_{{\rm{n/tt}}}} = \frac{{{n_{\rm{n}}}}}{{{n_{{\rm{tt}}}}}} = \frac{{1,333}}{{1,532}} \approx 0,87\) Đáp án: B
Câu 8 :
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công suất tiêu thụ điện là mức năng lượng tiêu thụ trong một giây khi thiết bị hoạt động đúng hiệu điện thế định mức. Lời giải chi tiết :
Số oát biểu thị công suất tiêu thụ điện khi thiết bị sử dụng đúng hiệu điện thế ghi trên nhãn. Đáp án: B
Câu 9 :
Máy khử rung tim hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Máy khử rung tim sử dụng tác dụng sinh lý của dòng điện để kích thích cơ tim hoạt động trở lại. Lời giải chi tiết :
Tác dụng sinh lý là tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật. Đáp án: D
Câu 10 :
Nội dung nào sau đây không phải là ưu điểm của năng lượng mặt trời?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích ưu điểm và nhược điểm của năng lượng mặt trời. Giá thành sản xuất pin mặt trời hiện vẫn còn cao, đây là nhược điểm. Lời giải chi tiết :
- Ưu điểm: Sẵn có, không gây ô nhiễm, không phát thải khí nhà kính. - Nhược điểm: Giá thành sản xuất cao. Đáp án: D
Câu 11 :
Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của kim loại. Lời giải chi tiết :
K là kim loại mềm nhất trong dãy kim loại trên. Đáp án C
Câu 12 :
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:
Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào bảng giá trị điện trở của các kim loại. Lời giải chi tiết :
Kim loại Y là Cu vì có giá trị điện trở lớn thứ 2 đứng sau X là Ag. Đáp án C
Câu 13 :
Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại. Lời giải chi tiết :
Các kim loại như Na, K, Li, Ca, Ba có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen. Đáp án A
Câu 14 :
Cho các kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg. Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại. Lời giải chi tiết :
A. Đúng B. Sai vì Cu và Ag không phản ứng với acid loãng C. đúng D. đúng Đáp án B
Câu 15 :
Cho các thí nghiệm sau: 1. Cho K vào nước 2. Cho Na vào dung dịch CuSO4 3. Cho Zn vào dung dịch HCl 4. Cho Mg vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại. Lời giải chi tiết :
1. K + H2O → KOH + ½ H2 ↑ 2. Na + H2O → NaOH + ½ H2 ↑ 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 3. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ 4. Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu Đáp án B
Câu 16 :
Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu sản xuất thép?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp sản xuất gang, thép. Lời giải chi tiết :
Khí carbon dioxide không phải nguyên liệu chính để sản xuất thép Đáp án D
Câu 17 :
Lĩnh vực nào sau đây không phải là ứng dụng của lưu huỳnh?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của lưu huỳnh. Lời giải chi tiết :
Lưu huỳnh không dùng làm chín hoa quả. Đáp án B
Câu 18 :
Phát biểu nào sau đây về các phương pháp tách kim loại từ hợp chất của kim loại là không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào các phương pháp tách kim loại. Lời giải chi tiết :
Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại có mức độ hoạt động hóa học trung bình và yếu như Zn, Fe, Pb, Cu,… Đáp án B
Câu 19 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng khhi nói về magnesium oxide (MgO), zinc oxide (ZnO), iron(III) oxide (Fe2O3) và phương pháp tách kim loại ra khỏi mỗi oxide.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp tách kim loại Lời giải chi tiết :
C sai, vì MgO không phản ứng với carbon. Đáp án C
Câu 20 :
Số lượng các alkane có công thức phân tử C4H8 và có cấu tạo phân tử khác nhau là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết đồng phân cấu tạo của C4H8. Lời giải chi tiết :
CH2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3, CH2 = C(CH3) – CH3 Đáp án A
Câu 21 :
Có các hợp chất: C2H6, CH3Cl, CO, C2H6O, Na2CO3, C2H4O2, CaCO3, CO2. Số lượng các hợp chất hữu cơ trong các chất trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của hợp chất hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Số hợp chất hữu cơ là: C2H6, CH3Cl, C2H6O, C2H4O2. Đáp án C
Câu 22 :
Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng cháy của alkane. Lời giải chi tiết :
Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra CO2 và H2O. Đáp án C
Câu 23 :
Cho các hydrocarbon sau: CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3, CH2 = CH – CH = CH2, Số lượng alkene trong các hydrocarbon trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của alkene. Lời giải chi tiết :
CH2 = CH2, , CH3 – CH = CH – CH3 Là các chất thuộc dãy alkene vì chứa 1 liên kết đôi giữa C và C và có cấu tạo mạch hở. Đáp án C
Câu 24 :
Những nhiên liệu phổ biến và quan trọng hiện nay là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào một số nhiên liệu thông dụng. Lời giải chi tiết :
Nhiên liệu phổ biến và quan trọng là: gas, xăng, dầu hỏa và than. Đáp án B
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
\({n_{kk}}.\sin i = {n_n}.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{{{n_{kk}}.\sin i}}{{{n_n}}} = \frac{{\sin 60^\circ }}{{1,325}} \Rightarrow r \approx 40,9^\circ \) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính công, công suất, công thức tính vận tốc Lời giải chi tiết :
a) A = F.s = 50.15 = 750 J b) \(v = \frac{{15\,}}{{30\,}} = 0,5\,{\rm{m/s}}\) c) \(P = \frac{{750\,}}{{30\,}} = 25\,{\rm{W}}\) \(\begin{array}{l}A = F.s\\v = \frac{s}{t}\\ \Rightarrow P = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t} = F.\frac{s}{t} = Fv\end{array}\) Phương pháp giải :
Dựa vào phản ứng đốt cháy butane. Lời giải chi tiết :
Lượng nhiệt cần thiết để đun sôi 2 L (giả thiết 2L = 2kg = 2.103 g) nước từ nhiệt độ ban đầu 25oC đến 100oC là: Q = m. C. ∆T = 2.103.4,2.(100 – 25) = 630000 J = 630 kJ. Số gam khí butane cần dùng để đun sôi 2L nước là: \(\frac{Q}{{2878}}:40\% .58 = \)31,74g
|