Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 3Đề thi giữa kì 1 - Đề số 3Đề bài
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Đơn vị của công suất là:
Câu 2 :
Công thức tính công cơ học là:
Câu 3 :
Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào:
Câu 4 :
Động năng của một vật tỉ lệ thuận với:
Câu 5 :
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 10 m. Bỏ qua lực cản không khí. Công của trọng lực tác dụng lên vật là:
Câu 6 :
Công thức tính động năng của một vật là:
Câu 7 :
Thế năng của một vật ở độ cao so với mặt đất là:
Câu 8 :
Đơn vị của thế năng là:
Câu 9 :
Ánh sáng có thể truyền qua môi trường nào?
Câu 10 :
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau gọi là:
Câu 11 :
Khi một chùm tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ:
Câu 12 :
Chiết suất của một môi trường là gì?
Câu 13 :
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:
Câu 14 :
Ứng dụng của lăng kính là để:
Câu 15 :
Ánh sáng đơn sắc là:
Câu 16 :
Trong quá trình khúc xạ, nếu ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì góc khúc xạ so với góc tới sẽ:
Câu 17 :
Đơn vị của điện trở là:
Câu 18 :
Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một điện trở 5 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
Câu 19 :
Công thức tính công suất điện là:
Câu 20 :
Điện trở tương đương của hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp là:
Câu 21 :
Dòng điện trong mạch có chiều từ:
Câu 22 :
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng điện từ?
Câu 23 :
Một điện trở 10 Ω nối vào nguồn điện 220 V, công suất điện tiêu thụ là:
Câu 24 :
Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
Câu 25 :
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Câu 26 :
Khi mắc nối tiếp hai điện trở, cường độ dòng điện qua các điện trở:
Câu 27 :
Tia sáng khi truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ với góc tới bằng góc giới hạn thì:
Câu 28 :
Khi hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Lời giải và đáp án
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :
Đơn vị của công suất là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất Lời giải chi tiết :
Đơn vị của công suất là Oát (W) Đáp án D
Câu 2 :
Công thức tính công cơ học là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết công cơ học Lời giải chi tiết :
Công thức tính công cơ học là A = F.d Đáp án A
Câu 3 :
Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thế năng trọng trường Wt của một vật được xác định bằng công thức: Wt = mgh Lời giải chi tiết :
Công thức cho thấy thế năng trọng trường phụ thuộc vào khối lượng m và độ cao h của vật. Vận tốc và nhiệt độ không ảnh hưởng đến thế năng trọng trường. Đáp án A
Câu 4 :
Động năng của một vật tỉ lệ thuận với:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Động năng Wđ của một vật được xác định bằng công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Lời giải chi tiết :
Công thức cho thấy động năng tỉ lệ thuận với khối lượng m của vật và bình phương vận tốc v2 của nó. Đáp án A
Câu 5 :
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 10 m. Bỏ qua lực cản không khí. Công của trọng lực tác dụng lên vật là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công của trọng lực khi một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất được tính bằng: A = mgh Lời giải chi tiết :
Công của trọng lực tác dụng lên vật là \(A = mgh \Rightarrow A = 2.10.10 = 200J\) Đáp án A
Câu 6 :
Công thức tính động năng của một vật là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng Lời giải chi tiết :
Công thức tính động năng của một vật là \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) Đáp án A
Câu 7 :
Thế năng của một vật ở độ cao so với mặt đất là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng trọng trường Lời giải chi tiết :
Thế năng của một vật ở độ cao so với mặt đất là \({W_t} = mgh\) Đáp án B
Câu 8 :
Đơn vị của thế năng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về thế năng trọng trường Lời giải chi tiết :
Đơn vị của thế năng là Jun (J) Đáp án B
Câu 9 :
Ánh sáng có thể truyền qua môi trường nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về ánh sáng Lời giải chi tiết :
Ánh sáng là một dạng sóng điện từ và có khả năng truyền qua các môi trường như chất rắn, chất lỏng, và chất khí. Tuy nhiên, tốc độ truyền của nó sẽ khác nhau trong từng môi trường. Đáp án D
Câu 10 :
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau gọi là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Khi ánh sáng đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau, nó bị đổi hướng. Hiện tượng này được gọi là khúc xạ ánh sáng. Đáp án B
Câu 11 :
Khi một chùm tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn (nước) sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn (không khí), góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới. Đáp án C
Câu 12 :
Chiết suất của một môi trường là gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết chiết suất Lời giải chi tiết :
Chiết suất của một môi trường là tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và trong môi trường đó. Đáp án A
Câu 13 :
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần Lời giải chi tiết :
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn. Đáp án D
Câu 14 :
Ứng dụng của lăng kính là để:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về lăng kính Lời giải chi tiết :
Lăng kính được sử dụng để phân tích các thành phần màu của ánh sáng do nó có khả năng làm khúc xạ và tán sắc ánh sáng. Đáp án A
Câu 15 :
Ánh sáng đơn sắc là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng Lời giải chi tiết :
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một màu duy nhất, không thể phân tích thành nhiều màu khác. Đáp án B
Câu 16 :
Trong quá trình khúc xạ, nếu ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì góc khúc xạ so với góc tới sẽ:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Khi ánh sáng truyền từ không khí (môi trường có chiết suất thấp) vào nước (môi trường có chiết suất cao), góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới. Đáp án C
Câu 17 :
Đơn vị của điện trở là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết điện trở Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo điện trở là Ôm (Ω). Đáp án C
Câu 18 :
Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một điện trở 5 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức tính hiệu điện thế là: U = I.R Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: \(U = I.R = 2.5 = 10V\) Đáp án D
Câu 19 :
Công thức tính công suất điện là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất điện Lời giải chi tiết :
Công thức tính công suất điện là P = U.I = I2R Đáp án D
Câu 20 :
Điện trở tương đương của hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức đoạn mạch nối tiếp Lời giải chi tiết :
Điện trở tương đương của hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 4 + 6 = 10\,{\rm{\Omega }}\) Đáp án A
Câu 21 :
Dòng điện trong mạch có chiều từ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết dòng điện Lời giải chi tiết :
Dòng điện trong mạch thường được quy ước là có chiều từ cực dương đến cực âm. Đáp án B
Câu 22 :
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng điện từ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết điện từ Lời giải chi tiết :
Sự hòa tan của muối trong nước không liên quan đến điện từ. Đáp án D
Câu 23 :
Một điện trở 10 Ω nối vào nguồn điện 220 V, công suất điện tiêu thụ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Công suất điện tiêu thụ được tính bằng: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\) Lời giải chi tiết :
Công suất điện tiêu thụ là \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow P = \frac{{{{220}^2}}}{{10}} = 4840\,{\rm{W}}\) Đáp án C
Câu 24 :
Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A) Đáp án A
Câu 25 :
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng công thức đoạn mạch song song Lời giải chi tiết :
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \Rightarrow {R_{td}} = 1,2\Omega \) Đáp án B
Câu 26 :
Khi mắc nối tiếp hai điện trở, cường độ dòng điện qua các điện trở:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đoạn mạch nối tiếp Lời giải chi tiết :
Khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các điện trở bằng nhau. Đáp án A
Câu 27 :
Tia sáng khi truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ với góc tới bằng góc giới hạn thì:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết hiện tượng khúc xạ Lời giải chi tiết :
Khi góc tới bằng góc giới hạn, tia sáng sẽ xảy ra khúc xạ với góc khúc xạ bằng 90 độ, đồng thời một phần ánh sáng bị phản xạ lại. Đáp án A
Câu 28 :
Khi hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đoạn mạch song song Lời giải chi tiết :
Khi hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau. Đáp án A
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính công và thế năng Lời giải chi tiết :
Công của trọng lực khi vật được nâng lên độ cao h = 8 m từ mặt đất là: \(A = - mgh = - 5.10.8 = - 400J\) Thế năng trọng trường của vật ở độ cao h là: \({W_t} = mgh = 5.10.8 = 400J\) Phương pháp giải :
Vận dụng định luật khúc xạ Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin 30^\circ = 1,5.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{1}{3} \Rightarrow r = 19,47^\circ \) Phương pháp giải :
Vận dụng công thức của đoạn mạch nối tiếp Lời giải chi tiết :
a) Điện trở tương đương khi hai điện trở mắc nối tiếp: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 4 + 8 = 12\,{\rm{\Omega }}\) b) Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{24}}{{12}} = 2\,{\rm{A}}\) Hiệu điện thế trên mỗi điện trở: \(\begin{array}{l}{U_1} = I.{R_1} = 2.4 = 8\,{\rm{V}}\\{U_2} = I.{R_2} = 2.8 = 16\,{\rm{V}}\end{array}\)
|